Bảng giá phụ tùng ô tô Hyundai chính hãng tháng 10/2023
Cập nhật bảng giá phụ tùng ô tô Hyundai chính hãng kèm giá phụ tùng từng dòng xe Hyundai: Accent, Elantra, Kona, Getz, Avante (Elantra cũ), Grand i10 mới nhất tháng 10/2023 tại Việt...
Cập nhật bảng giá xe VinFast, Hyundai, Toyota, Kia, Honda, Mazda, Ford, Suzuki, Volkswagen, Subaru, Porsche, Peugeot, MG, Nissan, Mini, Maserati, Isuzu, BMW, Mitsubishi, Mercedes-Benz, Chevrolet, Infiniti, Land-Rover, Roll-Royce, Volvo, Bán tải, Jeep, Lexus, Bugatti, Audi.
Toyota là hãng xe ô tô hàng đầu tại Nhật Bản với doanh số bán xe lớn nhất thế giới nói chung và Nhật Bản nói riêng. Được thành lập bởi ông Toyoda Kiichirō vào những năm 1937 do một lần tham gia vào chuyến công tác đến Hoa Kỳ để quảng bá cho chiếc máy dệt mà công ty ông vừa sản xuất.
Trong quá trình quảng bá cho sản phẩm máy dệt của mình, Toyoda nhận thấy thị trường xe ô tô tại Hoa Kỳ rất phát triển mà trong khi đó tại Nhật Bản chưa hề có một công ty sản xuất ô tô nào cả. Lòng tự tôn dân tộc và óc kinh doanh nhạy bén đã hối thúc Toyoda cùng con trai của mình thành lập một công ty sản xuất xe ô tô tại Nhật Bản.
Trải qua nhiều thăng trầm, hiện nay Toyota Motor là công ty sản xuất xe hơi hàng đầu trên thế giới. Những mẫu xe mà Toyota mang đến đều sở hữu ngoại hình hợp thời trang, chất lượng xe bền bỉ và tính thương hiệu cao.
Tại Việt Nam, Toyota đang phân phối các mẫu xe như: Toyota Vios, Toyota Innova, Toyota Fortuner, Toyota Camry, Toyota Raize, Toyota Hilux, Toyota Wigo, Toyota Veloz Cross, Toyota Avanza, Toyota Corolla Cross, Toyota Corolla Altis, Toyota Rush và mẫu xe đình đám Toyota Land Cruiser.
Giá xe Toyota trong tháng 10/2023 như sau:
Bảng giá xe Toyota tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe Toyota | Giá niêm yết (VNĐ) |
Toyota Wigo 1.2G MT | 352.000.000 ₫ |
Toyota Wigo 1.2G AT | 385.000.000 ₫ |
Toyota Vios E – MT (3 túi khí) | 489.000.000 ₫ |
Toyota Vios E – MT (7 túi khí) | 506.000.000 ₫ |
Toyota Vios E – CVT (3 túi khí) | 542.000.000 ₫ |
Toyota Vios E – CVT (7 túi khí) | 561.000.000 ₫ |
Toyota Vios G – CVT | 592.000.000 ₫ |
Toyota Vios GR-S | 641.000.000 ₫ |
Toyota Raize | 547.000.000 ₫ |
Toyota Avanza 1.5MT | 558.000.000 ₫ |
Toyota Avanza 1.5AT | 589.000.000 ₫ |
Toyota Rush S 1.5AT | 634.000.000 ₫ |
Toyota Veloz Cross CVT | 658.000.000 ₫ |
Veloz Cross CVT Top | 698.000.000 ₫ |
Toyota Hilux 2.4 4×2 MT | 628.000.000 ₫ |
Toyota Hilux 2.4 4×2 AT | 674.000.000 ₫ |
Toyota Hilux 2.4 4×4 MT | 799.000.000 ₫ |
Toyota Hilux 2.8 4×4 AT Adventure | 913.000.000 ₫ |
Toyota Corolla Altis 1.8G | 719.000.000 ₫ |
Toyota Corolla Altis 1.8V | 765.000.000 ₫ |
Toyota Corolla Altis 1.8HV | 860.000.000 ₫ |
Toyota Corolla Cross 1.8G | 746.000.000 ₫ |
Toyota Corolla Cross 1.8V | 846.000.000 ₫ |
Toyota Corolla Cross 1.8HV | 936.000.000 ₫ |
Toyota Innova 2.0E | 755.000.000 ₫ |
Toyota Innova 2.0G | 870.000.000 ₫ |
Toyota Innova Venturer | 885.000.000 ₫ |
Toyota Innova 2.0V | 995.000.000 ₫ |
Toyota Fortuner 2.4 4×2 MT | 1.026.000.000 ₫ |
Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT | 1.118.000.000 ₫ |
Toyota Fortuner 2.7 4×2 AT | 1.229.000.000 ₫ |
Toyota Fortuner 2.7 4×4 AT | 1.319.000.000 ₫ |
Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT | 1.434.000.000 ₫ |
Toyota Fortuner Legender 2.4 4×2 AT | 1.259.000.000 ₫ |
Toyota Fortuner Legender 2.8 4×4 AT | 1.470.000.000 ₫ |
Toyota Camry 2.0G | 1.070.000.000 ₫ |
Toyota Camry 2.0Q | 1.185.000.000 ₫ |
Toyota Camry 2.5Q | 1.370.000.000 ₫ |
Toyota Camry 2.5HV | 1.460.000.000 ₫ |
Toyota Land Cruiser LC300 | 4.936.000.000 ₫ |
Hyundai là hãng xe ô tô đến từ xứ sở Kim Chi – Hàn Quốc. Hyundai Motors được thành lập vào những năm 1967 bởi ông Chung-Ju-Yung. Sau khi thành lập Hyundai lập tức hợp tác với hãng xe Ford của Mỹ để cho ra mắt mẫu xe huyền thoại Hyundai Cortina.
Sau sự kiện ra mắt vô cùng thành công của Hyundai Cortina, Hyundai tiếp tục ra mắt mẫu xe mới với tên gọi Hyundai Pony, Pony là sản phẩm của sự hợp tác giữa Hyundai và Mitsubishi, trong đó Mitsubishi có vai trò đóng góp công nghệ cho Hyundai.
Đến thời điểm hiện tại, Hyundai Motors đang là mẫu xe có doanh số lớn thứ 5 trên thế giới và dẫn đầu ngành công nghiệp ô tô tại Hàn Quốc.
Tại Việt Nam, Hyundai đang bán các mẫu xe như: Hyundai Grand i10, Hyundai Accent, Hyundai Tucson, Hyundai SantaFe, Hyundai Stargazer, Hyundai Creta, Hyundai Elantra,…
Giá xe Hyundai trong tháng 10/2023 như sau:
Bảng giá xe Hyundai tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe Hyundai | Giá niêm yết (VND) |
Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360.000.000 ₫ |
Hyundai Grand i10 1.2 MT | 405.000.000 ₫ |
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 435.000.000 ₫ |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380.000.000 ₫ |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT | 425.000.000 ₫ |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT | 455.000.000 ₫ |
Hyundai Accent 1.4MT (tiêu chuẩn) | 426.100.000 ₫ |
Hyundai Accent 1.4MT | 472.100.000 ₫ |
Hyundai Accent 1.4AT | 501.100.000 ₫ |
Hyundai Accent 1.4AT (đặc biệt) | 542.100.000 ₫ |
Hyundai Stargazer 1.5AT Tiêu chuẩn | 575.000.000 ₫ |
Hyundai Stargazer 1.5AT Đặc biệt | 625.000.000 ₫ |
Hyundai Stargazer 1.5 AT Cao cấp | 675.000.000 ₫ |
Hyundai Stargazer 1,5AT Cao cấp (6 ghế) | 685.000.000 ₫ |
Hyundai Elantra 1.6 AT (Tiêu Chuẩn) | 599.000.000 ₫ |
Hyundai Elantra 1.6 AT (Đặc Biệt) | 669.000.000 ₫ |
Hyundai Elantra 2.0 AT (Cao Cấp) | 729.000.000 ₫ |
Hyundai Elantra N-Line | 799.000.000 ₫ |
Hyundai Kona 2.0AT Tiêu Chuẩn | 636.000.000 ₫ |
Hyundai Kona 2.0AT Đặc Biệt | 699.000.000 ₫ |
Hyundai Kona 1.6 Turbo | 750.000.000 ₫ |
Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn | 640.000.000 ₫ |
Hyundai Creta 1.5 Đặc biệt | 690.000.000 ₫ |
Hyundai Creta 1.5 Cao cấp | 740.000.000 ₫ |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng tiêu chuẩn | 845.000.000 ₫ |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng đặc biệt | 955.000.000 ₫ |
Hyundai Tucson 2.0 Dầu đặc biệt | 1.060.000.000 ₫ |
Hyundai Tucson 1.6 Xăng Turbo | 1.055.000.000 ₫ |
Hyundai SantaFe 2.5 Xăng Thường | 1.055.000.000 ₫ |
Hyundai SantaFe 2.5 Xăng Đặc Biệt | 1.190.000.000 ₫ |
Hyundai SantaFe 2.5 Xăng Cao Cấp | 1.275.000.000 ₫ |
Hyundai SantaFe 2.2 Dầu Thường | 1.155.000.000 ₫ |
Hyundai SantaFe 2.2 Dầu Đặc biệt | 1.290.000.000 ₫ |
Hyundai SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp | 1.375.000.000 ₫ |
Hãng xe KIA được thành lập bởi ông Kim Cheol-ho vào những năm 1944 với tên gọi Hyungsung và có trụ sở chính đặt tại thành phố Seoul, Hàn Quốc.
Thời gian đầu thành lập, công ty Hyungsung chỉ sản xuất và phân phối các loại ống thép cùng linh kiện xe đạp. Một thời gian sau đó, nhận được lời mời từ hãng xe Ford, Kim Cheol-ho quyết định đổi tên công ty thành Kia Industrial Company và bắt tay cùng với Ford sản xuất các mẫu xe như: KIA Price, KIA Festiva, Ford Aspire.
Sóng gió đến với công ty Kia Industrial Company vào những năm 1988, lúc này Châu Âu đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế cực kỳ trầm trọng và KIA cũng bị ảnh hưởng phần nào nên đã chấp nhận niêm yết giá công ty trên sàn đấu giá.
Chủ sở hữu mới của KIA là đối thủ đồng hương Hyundai Motors, hiện tại Hyundai vẫn đang nắm giữ quyền điều hành KIA và phát triển thương hiệu này đến bây giờ.
Tại Việt Nam, KIA đang phân phối các mẫu xe như: KIA Morning, KIA K3, KIA K5, KIA Carnival, KIA Seltos, KIA Sonet, KIA Carnival, KIA Soluto, KIA Sportage.
Giá xe KIA trong tháng 10/2023 như sau:
Bảng giá xe KIA tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe KIA | Giá niêm yết (VNĐ) |
KIA Morning AT | 414.000.000 ₫ |
KIA Morning AT Premium | 449.000.000 ₫ |
NEW Morning GT-Line | 469.000.000 ₫ |
NEW Morning X-Line | 474.000.000 ₫ |
KIA Soluto MT | 409.000.000 ₫ |
KIA Soluto MT Deluxe | 439.000.000 ₫ |
KIA Soluto AT Deluxe | 469.000.000 ₫ |
KIA Soluto AT Luxury | 489.000.000 ₫ |
KIA Sonet 1.5 MT Deluxe | 524.000.000 ₫ |
KIA Sonet 1.5 Deluxe | 564.000.000 ₫ |
KIA Sonet 1.5 Luxury | 594.000.000 ₫ |
KIA Sonet 1.5 Premium | 634.000.000 ₫ |
KIA Rondo 2.0 GMT | 559.000.000 ₫ |
KIA Rondo 2.0 GAT Deluxe | 655.000.000 ₫ |
KIA K3 1.6 Deluxe MT | 619.000.000 ₫ |
KIA K3 1.6 Luxury | 669.000.000 ₫ |
KIA K3 1.6 Premium | 709.000.000 ₫ |
KIA K3 2.0 Premium | 739.000.000 ₫ |
KIA K3 1.6 Turbo | 819.000.000 ₫ |
KIA Seltos 1.4 Deluxe | 649.000.000 ₫ |
KIA Seltos 1.4 Luxury | 704.000.000 ₫ |
KIA Seltos 1.6 Premium | 749.000.000 ₫ |
KIA Seltos 1.4 Premium Turbo | 759.000.000 ₫ |
KIA K5 2.0 Luxury | 934.000.000 ₫ |
KIA K5 2.0 Premium | 979.000.000 ₫ |
KIA K5 2.5 GT-Line | 1.069.000.000 ₫ |
KIA Sportage 2.0G Luxury | 929.000.000 ₫ |
KIA Sportage 2.0G Premium | 949.000.000 ₫ |
KIA Sportage 2.0G Signature X-Line | 1.019.000.000 ₫ |
KIA Sportage 2.0G Signature | 1.029.000.000 ₫ |
KIA Sportage 1.6T Signature AWD (X-Line) | 1.099.000.000 ₫ |
KIA Sportage 1.6T Signature AWD | 1.109.000.000 ₫ |
KIA Sportage 2.0D Signature X-Line | 1.109.000.000 ₫ |
KIA Sportage 2.0D Signature | 1.119.000.000 ₫ |
KIA Sorento 2.2D Luxury | 1.179.000.000 ₫ |
KIA Sorento 2.5G Premium | 1.189.000.000 ₫ |
KIA Sorento 2.5G Signature AWD 7 chỗ | 1.229.000.000 ₫ |
KIA Sorento 2.2D Premium AWD | 1.329.000.000 ₫ |
KIA Sorento 2.2D Signature AWD 7 chỗ | 1.349.000.000 ₫ |
KIA Carnival 2.2D Luxury (8 chỗ) | 1.269.000.000 ₫ |
KIA Carnival 2.2D Premium (7 chỗ) | 1.319.000.000₫ |
KIA Carnival 2.2D Premium (8 chỗ) | 1.349.000.000₫ |
KIA Carnival 2.2D Signature (7 chỗ) | 1.489.000.000₫ |
KIA Carnival 2.5G Signature (7 chỗ) | 1.849.000.000₫ |
Ford Motors là công ty chuyên sản xuất ô tô đa quốc gia và có trụ sở chính đặt tại Dearborn, Michigan, ngoại ô Detroit, Hoa Kỳ. Ban đầu, Ford được thành lập chủ yếu để phân phối các mẫu xe thương mại và xe tải của những thương hiệu khác.
Giai đoạn sơ khai từ năm 1903 – 1908, Ford giới thiệu đến người dùng các mẫu xe do mình sản xuất với tên gọi theo các chữ cái như: Model A, B, C, D, F, K, N, R và S. Mẫu xe thương mại Model T và Model A là hai mẫu xe mang về nhiều lợi nhuận nhất cho Ford thời điểm bấy giờ.
Hiện tai, Ford là một trong những thương hiệu ô tô có tầm ảnh hưởng lớn trên thế giới, đứng thứ 2 tại Mỹ (sau General Motors) và thứ 5 thế giới (sau Toyota, Volkswagen, Hyundai và General Motors).
Tại Việt Nam, bạn đọc có thể tìm mua các mẫu xe Ford như: Ford Everest, Ford Explorer, Ford Territory, Ford Ranger, Ford Escape, Ford Raptor,…
Giá xe Ford trong tháng 10/2023 tại Việt Nam như sau:
Bảng giá xe Ford tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe Ford | Giá niêm yết (VNĐ) |
Ford Ecosport 1.5 AT Trend | 603.000.000 ₫ |
Ford Ecosport 1.5 AT Titanium | 646.000.000 ₫ |
Ford Ecosport 1.0 AT Titanium | 686.000.000 ₫ |
Ford Transit Medium | 798.000.000 ₫ |
Ford Transit SVP | 805.000.000 ₫ |
Ford Transit Luxury | 845.000.000 ₫ |
Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×2 | 1.099.000.000 ₫ |
Ford Everest Sport 2.0L AT 4×2 | 1.173.000.000 ₫ |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×2 | 1.252.000.000 ₫ |
Ford Everest Titanium+ 2.0L AT 4×4 | 1.452.000.000 ₫ |
Ford Explorer Limited | 2.399.000.000 ₫ |
Ford Ranger XL 2.0 4×4 MT | 659.000.000 ₫ |
Ford Ranger XLS 2.0 4×2 MT | 665.000.000 ₫ |
Ford Ranger XLS 2.0 4×2 AT | 688.000.000 ₫ |
Ford Ranger XLS 2.0 4×4 AT | 756.000.000 ₫ |
Ford Ranger XLT 2.0 4×4 AT | 830.000.000 ₫ |
Ford Ranger Wildtrak 2.0 4×4 AT | 965.000.000 ₫ |
Ford Territory Trend | 822.000.000 ₫ |
Ford Territory Titanium | 899.000.000 ₫ |
Ford Territory Titanium X | 935.000.000 ₫ |
Ford Raptor 2.0L AT 4×4 | 1.202.000.000 ₫ |
Ford Raptor 2.0L AT 4×4 màu xám Conquer | 1.209.000.000 ₫ |
Mazda Motors Corporation là công ty chuyên sản xuất xe ô tô có trụ sở chính được đặt tại Fuchū, Quận Aki, Hiroshima, Nhật Bản. Ban đầu, Mazda được biết đến với tên gọi Toyo Cork Kogyo là công ty chuyên sản xuất máy công cụ.
Giai đoạn đầu thành lập Toyo Cork Kogyo, đất nước Nhật Bản vẫn đang lún sâu vào chiến tranh thế giới lần thứ 2 và Toyo Cork Kogyo phải tập trung sản xuất vũ khí phục vụ cho quân đội Nhật Bản.
Sau thế chiến thứ 2, Toyo Cork Kogyo đổi tên thành Toyota Kogyo và bắt đầu hướng công ty chuyển sang sản xuất xe hơi. Năm 1960 đánh dấu sự kiện ra mắt chiếc ô tô thương mại đầu tiên mang tên Mazda R360 nhưng mãi đến năm 1984 công ty mới quyết định đổi Toyota Kogyo thành Mazda Motors Corporation cho đến hiện nay.
Tại Việt Nam, Mazda đang mở bán các mẫu xe thanh lịch như: Mazda 2, Mazda 3, Mazda 6, Mazda CX-5, Mazda CX-8, Mazda BT-50, Mazda CX-3, Mazda CX-30,…
Giá xe Mazda trong tháng 10/2023 tại Việt Nam như sau:
Bảng giá xe Mazda tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe Mazda | Giá niêm yết (VNĐ) |
Mazda 2 Sedan 1.5AT | 479.000.000 ₫ |
Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe | 509.000.000 ₫ |
Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury | 559.000.000 ₫ |
Mazda 2 Sedan 1.5 Premium | 599.000.000 ₫ |
Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe | 519.000.000 ₫ |
Mazda 2 Sport 1.5 Luxury | 574.000.000 ₫ |
Mazda 2 Sport 1.5 Premium | 619.000.000 ₫ |
Mazda CX-3 1.5L Deluxe | 649.000.000 ₫ |
Mazda CX-3 1.5L Luxury | 689.000.000 ₫ |
Mazda CX-3 1.5L Premium | 729.000.000 ₫ |
Mazda BT-50 MT 4×2 | 659.000.000 ₫ |
Mazda BT-50 AT 4×2 | 709.000.000 ₫ |
Mazda BT-50 AT Luxury 4×2 | 809.000.000 ₫ |
Mazda BT-50 AT Premium 4×4 | 849.000.000 ₫ |
Mazda3 1.5L Deluxe (Sedan) | 669.000.000 ₫ |
Mazda3 1.5L Luxury (Sedan) | 719.000.000 ₫ |
Mazda3 1.5L Premium (Sedan) | 789.000.000 ₫ |
Mazda3 Signature Luxury (Sedan) | 799.000.000 ₫ |
Mazda3 Signature Premium (Sedan) | 849.000.000 ₫ |
Mazda3 Sport 1.5L Deluxe | 699.000.000 ₫ |
Mazda3 Sport 1.5L Luxury | 739.000.000 ₫ |
Mazda3 Sport 1.5L Premium | 789.000.000 ₫ |
Mazda3 Sport Signature Luxury | 799.000.000 ₫ |
Mazda3 Sport Signature Premium | 849.000.000 ₫ |
Mazda CX-5 Deluxe | 839.000.000 ₫ |
Mazda CX-5 2.0 Luxury | 879.000.000 ₫ |
Mazda CX-5 2.5 Signature Luxury | 889.000.000 ₫ |
Mazda CX-5 2.0 Premium | 919.000.000 ₫ |
Mazda CX-5 2.5 Signature Premium 2WD | 999.000.000 ₫ |
Mazda CX-5 2.5 Signature Premium AWD i-Activsense | 1.059.000.000 ₫ |
Mazda CX-30 2.0L Luxury | 849.000.000 ₫ |
Mazda CX-30 2.0 Premium | 909.000.000 ₫ |
Mazda 6 2.0 Luxury | 889.000.000 ₫ |
Mazda 6 2.0 Premium | 949.000.000 ₫ |
Mazda 6 2.5 Signature Premium | 1.049.000.000 ₫ |
Honda Motor Co., Ltd. là công ty sản xuất xe máy, xe ô tô đa quốc gia được thành lập bởi ông Honda Soichiro. Chiếc ô tô đầu tiên mà Honda sản xuất được là một chiếc bán tải mini có tên gọi Honda T360 và chiếc xe hơi thương mại thứ 02 mà Honda sản xuất là một chiếc xe thể thao có tên Honda S500.
Honda cũng là thương hiệu ô tô đầu tiên mở thêm thương hiệu xe sang chuyên dụng (Acura) đầu tiên tại Nhật Bản. Thời điểm hiện tại, Honda phân phối rất nhiều mẫu xe ô tô bắt mắt như: Honda CR-V, Honda Brio, Honda City, Honda HR-V và sắp tới đây là Honda WR-V.
Giá xe ô tô trong tháng 10/2023 tại Việt Nam như sau:
Bảng giá xe ô tô Honda tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe ô tô Honda | Giá niêm yết (VNĐ) |
Honda Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418.000.000 ₫ |
Honda Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448.000.000 ₫ |
Honda Brio RS (cam/đỏ) | 450.000.000 ₫ |
Honda Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452.000.000 ₫ |
Honda Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454.000.000 ₫ |
Honda City G | 529.000.000 ₫ |
Honda City L | 569.000.000 ₫ |
Honda City RS | 599.000.000 ₫ |
Honda Civic 1.5E | 730.000.000 ₫ |
Honda Civic 1.5G | 770.000.000 ₫ |
Honda Civic 1.5RS | 870.000.000 ₫ |
Honda HR-V G | 699.000.000 ₫ |
Honda HR-V G (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai) | 740.000.000 ₫ |
Honda HR-V L | 826.000.000 ₫ |
Honda HR-V L (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai, Trắng bạc) | 831.000.000 ₫ |
Honda HR-V RS | 871.000.000 ₫ |
Honda HR-V RS (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai, Trắng bạc) | 876.000.000 ₫ |
Honda CR-V 1. E | 998.000.000 ₫ |
Honda CR-V 1.5G | 1.048.000.000 ₫ |
Honda CR-V 1.5L | 1.118.000.000 ₫ |
Honda CR-V 1.5LSE | 1.130.000.000 ₫ |
Honda Accord (nhập khẩu) | 1.319.000.000 ₫ |
Mitsubishi Motors Corporation ban đầu có tên là Mitsukawa nhưng cảm thấy rườm rà và khó phát âm nên đã đổi thành Mitsubishi là công ty chuyên sản xuất ô tô đa quốc gia lớn thứ 6 Nhật Bản và thứ 19 trên toàn thế giới.
Năm 1917, chiếc ô tô đầu tiên mà Mitsubishi giới thiệu đến khách hàng tại quê nhà tên là Mitsubishi Model A, đây là một chiếc Sedan có 7 chỗ ngồi nhưng so với thị trường chi phí sản xuất xe quá đắt nên giá xe khá cao dẫn đến kén khách và phải ngừng sản xuất vào năm 1921.
Trải qua nhiều biến cố, Mitsubishi đã vươn mình phát triển cho đến thời điểm hiện tại đã sở hữu cho mình nhiều mẫu xe ăn khách tại Việt Nam như: Mitsubishi Xpander, Mitsubishi Triton, Mitsubishi Outlander, Mitsubishi Attrage, Mitsubishi Mirage với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield trứ danh.
Giá xe Mitsubishi trong tháng 10/2023 tại Việt Nam như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe ô tô Mitsubishi | Giá niêm yết (VNĐ) |
Mitsubishi Attrage MT | 375.000.000 ₫ |
Mitsubishi Attrage CVT | 460.000.000 ₫ |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT | 555.000.000 ₫ |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 588.000.000 ₫ |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium | 648.000.000 ₫ |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Cross | 688.000.000 ₫ |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | 825.000.000 ₫ |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | 950.000.000 ₫ |
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium | 1.058.000.000 ₫ |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×2 AT (Euro 4) | 1.110.000.000 ₫ |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT (Euro 4) | 1.345.000.000 ₫ |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×2 AT (Euro 5) | 1.130.000.000 ₫ |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT (Euro 5) | 1.365.000.000 ₫ |
Ngày 2 tháng 9 năm 2017 là ngày đánh dấu sự kiện khởi công nhà máy VinFast tại Hải Phòng, ngày ra mắt, VinFast nhận được rất nhiều sự ủng hộ từ phía người tiêu dùng Việt Nam vì đã rất lâu rồi Việt Nam mới có một xưởng sản xuất ô tô có vốn đầu tư lớn như VinFast kể từ khi Vinaxuki, La Dalat dần vắng bóng tại Việt Nam.
Năm 2019 – 2021 là 02 năm thành công rực rỡ của VinFast với mẫu xe đô thị VinFast Fadil, mặc dù có giá bán cao nhất phân khúc nhưng người Việt vẫn sẵn lòng ủng hộ hàng Việt giúp cho doanh số của Fadil vượt mặt hai mẫu xe kỳ cựu Hyundai Grand i10 và KIA Morning.
Tuy nhiên, đầu năm 2022 VinFast công bố ngừng sản xuất xe xăng để chuyển sang xe ô tô điện và khai tử tất cả mẫu xe xăng của hãng tại Việt Nam như: VinFast Fadil, VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0 và VinFast President.
Thời điểm hiện tại, VinFast đang phân phối các mẫu xe ô tô điện như: VinFast VF e34, VinFast VF5, VinFast VF6, VinFast VF7, VinFast VF8 và VinFast VF9.
Giá xe VinFast trong tháng 10/2023 tại Việt Nam như sau:
Bảng giá xe VinFast tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe VinFast | Giá niêm yết (VNĐ) |
VinFast VF5 | 480.000.000 ₫ |
VinFast VF e34 | 690.000.000 ₫ |
VinFast VF8 Eco | 1.094.000.000 ₫ |
VinFast VF8 Plus | 1.263.000.000 ₫ |
VinFast VF6 | Chưa công bố |
VinFast VF7 | Chưa công bố |
VinFast VF9 | Chưa công bố |
Nissan Motor Company Ltd là công ty chuyên sản xuất xe ô tô và có trụ sở chính đặt tại Yokohama, Nhật Bản.
Ban đầu, Nissan được gọi là Kwaishinsha Motor Car Works được thành lập vào năm 1911 và sản xuất mẫu xe đầu tiên mang tên Datsu và đây là mẫu xe duy nhất được sản xuất trong giai đoạn này do hãng phải tập trung sản xuất động cơ và xe tải phục vụ chiến tranh lần thứ 2.
Bước sang giai đoạn chiến tranh, Kwaishinsha Motor Car Works được đổi tên thành Nissan Motor Company Ltd và bắt đầu tập trung vào nghiên cứu và phát triển xe ô tô tại Nhật Bản. Thời điểm hiện tại, Nissan đang là thương hiệu có lượng xe bán ra ấn tượng tại Nhật Bản với các mẫu xe chiến lược như: Nissan Almera, Nissan Navara, Nissan Terra và Nissan Kicks e-POWER.
Giá xe Nissan trong tháng 10/2023 như sau:
Bảng giá xe Nissan tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe Nissan | Giá niêm yết (VNĐ) |
Nissan Almera CVT | 539.000.000 ₫ |
Nissan Almera CVT (cao cấp) | 595.000.000 ₫ |
Nissan Kicks E | 789.000.000 ₫ |
Nissan Kicks V | 858.000.000 ₫ |
Nissan Terra 2.5L S 2WD 6MT | 899.000.000 ₫ |
Nissan Terra 2.5L E 2WD 7AT | 948.000.000 ₫ |
Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT | 1.098.000.000 ₫ |
Nissan Navara 4WD AT VL | 945.000.000 ₫ |
Nissan Navara AT PRO4X | 970.000.000 đ |
Suzuki Motor là công ty chuyên sản xuất xe máy và xe ô tô nổi tiếng tại Nhật Bản và cả Việt Nam. Có thể nói, mặc dù vốn hóa của Suzuki và Honda không quá ấn tượng như Toyota hay Hyundai nhưng nói về độ phổ biến thương hiệu thì Suzuki và Honda hoàn toàn vượt mặt so với Toyota và Hyundai.
Tại Việt Nam, Suzuki không mấy mặn mà với việc ra phiên bản mới hay tân trang cho sản phẩm của mình mặc dù được đánh giá cao về chất lượng, điều này cũng phần nào ngăn cản Suzuki tiếp cận với người Việt.
Thời điểm hiện tại, Suzuki chỉ phân phối khoảng 4 mẫu xe tại Việt Nam bao gồm: Suzuki Ertiga, Suzuki Ciaz, Suzuki Swift, Suzuki XL7 và sắp tới đây có thể là Suzuki Jimny (Off-Road).
Giá xe Suzuki trong tháng 03/2022 tại Việt Nam như sau:
Bảng giá xe Suzuki tháng 10/2023 tại Việt Nam | |
Các mẫu xe Suzuki | Giá niêm yết (VNĐ) |
Suzuki Ciaz | 534.900.000 ₫ |
Suzuki Ertiga MT | 539.000.000 ₫ |
Suzuki Ertiga AT | 609.000.000 ₫ |
Suzuki Ertiga Sport Limited | 678.000.000 ₫ |
Suzuki Swift GLX | 559.900.000 ₫ |
Suzuki XL7 GLX AT | 599.900.000 ₫ |
Suzuki XL7 GLX AT ghế da | 609.900.000 ₫ |
Suzuki XL7 Sport Limited | 639.900.000 ₫ |
Bên trên là toàn bộ giá xe ô tô của các thương hiệu phổ thông đang bán tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra, Anycar cũng cập nhật bảng giá các mẫu xe sang trọng đến từ thương hiệu: Audi, Mercedes-Benz, Lexus, Peugeot,…Bạn đọc có thể tham khảo bằng cách ấn vào logo của thương hiệu tại bảng phía trên.
Hy vọng bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Cập nhật bảng giá phụ tùng ô tô Hyundai chính hãng kèm giá phụ tùng từng dòng xe Hyundai: Accent, Elantra, Kona, Getz, Avante (Elantra cũ), Grand i10 mới nhất tháng 10/2023 tại Việt...
Cập nhật bảng giá phụ tùng ô tô KIA chính hãng tại Việt Nam kèm giá phụ tùng từng dòng xe KIA: Sorento, Morning, Pride, Rio, K3, K2700, K3000, Bongo 3, Cerato, Rondo, CD5, Sportage mới nhất tháng...
Cập nhật bảng giá phụ tùng ô tô Honda kèm giá phụ tùng từng dòng xe Honda như: Honda City, Honda Civic, Honda Accord, Honda CR-V mới nhất tháng 10/2023 tại Việt Nam. [caption...
Cập nhật bảng giá phụ tùng ô tô Ford chính hãng kèm giá phụ tùng từng dòng xe Ford: Ranger, Escape, Everest, Focus, Explorer, Transit, Mondeo, Ecosport, Fiesta mới nhất tháng 10/2023 tại Việt...
Cập nhật thông số kỹ thuật Hyundai Custin kèm theo thông tin xe, động cơ vận hành, kích thước xe, trang bị nội thất, tiện nghi, an toàn và giá xe Custin mới nhất tháng 10/2023 tại Việt...
Ngày 15/09/2023, mẫu xe SUV đầu bảng Hàn Quốc của hãng ô tô nổi tiếng Hyundai Motor, Hyundai Palisade 2023, đã chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này đem đến cho khách...
Đánh giá xe Hyundai Palisade ra mắt tại Việt Nam - Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, động cơ vận hành, trang bị tiện nghi, an toàn và giá xe Palisade mới nhất tháng 10/2023 tại...
Mới đây, Hyundai Custin đã chính thức được ra mắt tại Việt Nam, mẫu xe này được giới thiệu hồi tháng 03/2023 với tên gọi Hyundai Custo. Giá xe Hyundai Custin dao động từ 850 - 999...
Toyota Century SUV siêu sang ra mắt với nhiều tính năng hấp dẫn, mẫu xe này được kỳ vọng trở thành Roll Royce Cullinan của Nhật Bản. Toyota Century thường được các quan chức và người...
Phân khúc sedan hạng B là một trong những phân khúc ô tô phổ biến nhất tại Việt Nam, với nhiều lựa chọn từ các hãng xe khác nhau. Trong số đó, ba cái tên nổi bật nhất là Toyota...
Liên hệ tư vấn