Cập nhật giá xe Kia Cerato 2021 và thông tin xe, thông số kỹ thuật, hình ảnh, tin khuyến mãi, ưu đãi kèm giá lăn bánh Kia Cerato mới nhất tháng 11/2024 tại Việt Nam.
Kia Cerato hay còn gọi là Kia K3 là mẫu xe Sedan hạng C, 5 chỗ ngồi được sản xuất bởi hãng xe Hyundai Motor, Hàn Quốc. Mẫu xe này sở hữu ngoại hình thể thao và lịch lãm, hãng xe không ngừng thay đổi và phát triển nhằm mang đến sản phẩm tốt nhất cho khách hàng của mình.
Với sự thay đổi diện mạo, trang bị, Kia Cerato 2021 sẽ tiếp tục cạnh tranh quyết liệt với Mazda3, Corolla Altis, Focus, Civic, Elantra,…thuộc phân khúc xe sedan hạng C tại Việt Nam. Thiết kế đẹp mắt, trẻ trung, hiện đại và có một mức giá bán hợp lý, giúp cho Kia Cerato luôn luôn vững chân trong thị trường càng ngày càng cạnh tranh vô cùng khốc liệt.
#Xem ngay: KIA K3 (ALL-NEW)
Danh mục bài viết
Giá bán niêm yết của Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 không chỉ sở hữu phong cách thiết kế ngoại thất, nội thất đẹp; mẫu xe còn được hãng đưa ra mức giá bán khá hợp lý để người tiêu dùng tại Việt Nam có thể lựa chọn. Hiện tại, với 4 phiên bản được phân phối, giá niêm yết của mẫu xe cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ KIA MỚI NHẤT 2022 | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Kia Cerato MT | 544.000.000 | 622.795.700 | 612.215.700 | 593.215.700 |
Kia Cerato AT Deluxe | 584.000.000 | 668.195.700 | 656.815.700 | 637.815.700 |
Kia Cerato AT Luxury | 639.000.000 | 724.945.700 | 712.565.700 | 693.565.700 |
Kia Cerato Premium | 685.000.000 | 777.155.700 | 763.855.700 | 744.855.700 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo
#Tham khảo: Giá xe KIA (cập nhật mới nhất)
Màu xe: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại.
Với mức giá xe Kia Cerato 2021 được niêm yết ở mức hấp dẫn. Nó có thể phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình Việt mà không phải chịu gánh nặng kinh tế quá lớn khi mua. Cerato 2021 thích hợp với các gia đình trẻ, đặc biệt là những gia đình có con nhỏ với tối đa 4 thành viên.
So sánh giá xe Kia Cerato và các đối thủ trong phân khúc
So giá xe với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc với mình, Kia Cerato sở hữu mức giá rẻ nhất với 544 triệu đồng, thứ tự lần lượt như sau:
Tên xe |
Giá niêm yết (vnd) |
Kia Cerato |
544.000.000 |
Ford Focus |
626.000.000 |
Mazda 3 |
669.000.000 |
Honda Civic |
729.000.000 |
Toyota Altis |
733.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe chỉ mang tính chất tham khảo
Kia Cerato có khuyến mãi gì trong tháng 06/2022 không?
Hiện tại, Kia Cerato đang có chương trình KM và ưu đãi giá xe lên đến 35 triệu đồng, cụ thể như sau:
Phiên bản |
Giá xe mới từ 06/2022 (triệu đồng) |
Ưu đãi (triệu đồng) |
Kia Cerato 1.6 MT |
544 |
Ưu đãi giá lên đến 35 triệu đồng |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe |
584 |
|
Kia Cerato 1.6 AT Luxury |
639 |
|
Kia Cerato 2.0 Premium |
685 |
Khách hàng có nhu cầu mua xe Kia Cerato có thể liên hệ đến hãng xe để có thể nhận được mức giá ưu đãi.
Giá lăn bánh Kia Cerato mới nhất tháng 06/2022
Để Kia Cerato lăn bánh, quý khách hàng cần thanh toán thêm các khoản chi phí bắt buộc khác như:
- Phí trước bạ
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc)
- Phí bảo trì đường bộ 12 tháng
- Phí biển số
- Phí đăng kiểm
Cụ thể, giá lăn bánh Kia Cerato như sau:
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT
Kia Cerato 1.6MT là phiên bản thấp nhất và có mức giá dễ chịu nhất, phiên bản này sử dụng động cơ 1.6L và đi kèm là hộp số sàn 6 cấp. Mời bạn tham khảo qua giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6MT MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 544.000.000 | 544.000.000 | 544.000.000 |
Phí trước bạ | 65.280.000 | 54.400.000 | 54.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.160.000 | 8.160.000 | 8.160.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 639.820.700 | 628.940.700 | 609.940.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Deluxe
Kia Cerato 1.6AT có giá lăn bánh vào khoảng 654 - 685 triệu đồng. Phiên bản này sử dụng cùng động cơ với bản 1.6MT nhưng đi kèm với hộp số tự động cao cấp hơn, giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Deluxe) cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT DELUXE MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 |
Phí trước bạ | 70.080.000 | 58.400.000 | 58.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.760.000 | 8.760.000 | 8.760.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 685.220.700 | 673.540.700 | 654.540.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Luxury
Kia Cerato 1.6AT (Luxury) có giá bán cao thứ 2 trong tất cả các phiên bản của Kia Cerato với 639 triệu đồng, phiên bản này được bổ sung thêm các trang bị nội thất hiện đại hơn giúp trải nghiệm của người dùng được tốt hơn. Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Luxury) như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT LUXURY MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 |
Phí trước bạ | 76.680.000 | 63.900.000 | 63.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.585.000 | 9.585.000 | 9.585.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 747.645.700 | 734.865.700 | 715.865.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 2.0AT Premium
Kia Cerato 2.0AT (Premium) là phiên bản cao cấp nhất của Cerato, phiên bản này sử dụng cho mình động cơ 2.0L cho tốc độ vận hành được mạnh mẽ hơn và trang bị nội thất được tích hợp nhiều hơn, một chút nữa chúng ta sẽ tìm hiểu sau. Mời bạn tham khảo qua bảng giá lăn bánh xe Kia Cerato 2.0AT (Premium):
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 2.0AT PREMIUM MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 |
Phí trước bạ | 82.200.000 | 68.500.000 | 68.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.275.000 | 10.275.000 | 10.275.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 799.855.700 | 786.155.700 | 767.155.700 |
Thông số kỹ thuật Kia Cerato 2021
Thông số | Kia Cerato 1.6MT | Kia Cerato 1.6AT | Kia Cerato 1.6AT Luxury | Kia Cerato 2.0AT Premium |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4640 x 1800 x 1450 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |||
Không tải/toàn tải (kg) | 1320/1720 | |||
Kiểu động cơ | Xăng Gamma 1.6L | Xăng Nu 2.0L | ||
Công suất cực đại (mã lực / vòng/phút) | 128 / 6.300 | 159 / 6.500 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm / vòng/phút) | 157 / 4.850 | 194 / 4.800 | ||
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 50L | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Hệ dẫn động | Cầu trước | |||
Tay lái trợ lực | Điện | |||
Hệ thống treo Trước – Sau | Kiểu Macpherson – Thanh xoắn | |||
Phanh Trước – Sau | Đĩa – Đĩa | |||
Cỡ lốp | 225/45R17 | |||
Đèn pha Halogen dạng thấu kính | Có | LED | ||
Đèn LED ban ngày | • | |||
Đèn sương mù phía trước | Có | |||
Sưởi kính lái tự động | Có | |||
Vô-lăng 3 chấu | Bọc da, tích hợp phím bấm, điều chỉnh 4 hướng | |||
Hệ thống giải trí | CD | CD | AVN, Map | AVN, Map |
Kết nối AUX, USB, bluetooth | • | |||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | • | • |
Áo ghế da | Đen | Xám | Xám | Đen phối đỏ |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | • | |
Tính Năng An Toàn | ||||
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | • | |||
Hệ thống chống trộm | • | |||
Khóa cửa từ xa | • | |||
Dây đai an toàn các hàng ghế | • | |||
Khóa cửa trung tâm | • | |||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | • | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | • | |||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | • | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | – | – | • | • |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | – | – | • | • |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | – | – | • | • |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | – | – | • | • |
Túi khí | 2 | 6 | ||
Camera lùi | – | – | • | • |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | – | – | • |
Ngoại thất xe Kia Cerato 2021
Đến với thế hệ thứ 3, mẫu xe ô tô đến từ Hàn Quốc, Kia Cerato 2021 đã có những cải tiến đáng kể nhận được nhiều đánh giá tích cực từ phía khách hàng. Với kích thước tổng thể D x R x C = 4640 x 1800 x 1450 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2700 (mm), khoảng sáng gầm 150 (mm) được đánh giá khá phù hợp cho một mẫu Sedan 5 chỗ hiện nay.
Về thiết kế, điểm thay đổi dễ nhận thấy nhất ở Kia Cerato 2021 chính là nắp capo đã được “kéo” dài ra. Và điều này đã giúp tăng thêm độ sang trọng cũng như ra dáng xe thể thao hơn. Bên cạnh đó là 1 thiết kế quen thuộc với lưới tản nhiệt hình mũi hổ bao bọc 1 mảng lưới kim cương rất bắt mắt, cùng với đó là viền mạ crom xung quanh giúp cho chiếc xe sang trọng và bảnh bao hơn rất nhiều.
Đối với thiết kế cụm đèn pha, Kia Cerato sử dụng kiểu cách thiết kế hình chữ “L” và ôm sang hai bên. Ở bản cao cấp nhất, Cerato 2.0AT Premium được trang bị bóng LED hoàn toàn, trong khi đó những phiên bản còn lại, mẫu xe chỉ sử dụng đèn Halogen kết hợp đèn LED định vị. Phía dưới là cụm đèn sương mù thiết kế hình tròn cùng hốc hút gió 2 bên tạo nên sự hài hòa cho mẫu sedan hạng C này.
Khác với người anh em Stinger, ở phần này xe Kia Cerato 2021 lại sở hữu nhiều chi tiết thiết kế trong năng động và khỏe khoắn hơn rất nhiều. Điểm nổi bật được hãng chăm chút kỹ nhất trong dòng Cerato này chính là bộ mâm xe với kích thước từ 16 – 17 inch với 5 chấu kép. Đồng thời, tay nắm cũng được thiết kế cùng màu với thân xe giúp tăng tính thẩm mỹ lên vượt trội hơn rất nhiều.
So với thế hệ trước, đuôi xe Kia Cerato 2021 cũng có nhiều thay đổi. Cụm đèn hậu dù vẫn là kiểu vuốt cong từ hông và lấn sang cốp xe nhưng đã được trau chuốt hơn với dải LED uốn lượn cực kỳ bắt mắt.
Cùng với đó, 2 đèn báo rẽ cũng được “tách khẩu” xuống phía dưới. Kia đã “thu hồi” 2 đèn phản quang cho đỡ rối. Đặc biệt, cốp xe của tất cả các phiên bản này đều có thể mở điện thông minh, rất tiện lợi cho người dùng, nhất là với nữ.
Nội thất xe Kia Cerato 2021
Khoang xe Kia Cerato 2021 khá ấn tượng với ghế bọc da màu đen phối đỏ sang trọng, thể thao. Cùng với đó là khả năng chỉnh điện 10 hướng cho 2 bản cao cấp, chỉnh tay 6 hướng cho 2 bản tiêu chuẩn. Hàng ghế sau có thể gập lưng 6:4. Khu vực ghế chủ yếu thay đổi ở màu ghế là chính, các trang bị tiện nghi của ghế đều được giữ nguyên.
Bước vào khoang người lái, chúng ta có thể thấy được sự sang trọng mà mẫu xe đem đến cho người sử dụng. Bảng taplo với sự kết hợp của các chi tiết nhựa, mạ crom khá hài hòa và phù hợp với thiết kế tổng thể.
Vô lăng xe được thiết kế dạng 3 chấu cùng dày đặc các phím bấm tiện ích ở cả hai bên. Cùng với đó là viền mạ crom ở phần dưới vô lăng cũng giúp tăng tính thể thao cho chiếc xe. Cụm đồng hồ hiển thị với màn hình phía sau giúp người lái có thể quan sát đầy đủ các thông tin hoạt động của chiếc xe trong quá trình di chuyển. Hàng ghế trên xe cũng được bọc da toàn bộ, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 6 hướng giúp người dùng có thể tùy chọn điều chỉnh phù hợp với mình nhất.
Ngoài ra, Cerato mới còn có thêm cửa sổ trời điều khiển điện và chức năng sạc không dây rất hiện đại. 1 điểm mới nữa của Cerato chính là chức năng khởi động bằng nút bấm đã được trang bị cho tất cả các phiên bản, kể cả bản số sàn. Đây rõ ràng là tính năng vượt trội của Cerato so với các đối thủ.
Tất cả các phiên bản trên xe Kia Cerato đều được trang bị ghế ngồi bọc da với màu khác nhau. Đối với bản tiêu chuẩn sẽ có ghế màu da đen, các bản cao cấp hơn ghế sẽ có tone màu xám và thể thao. Đối với hàng ghế phía sau, Kia Cerato 2021 mang đến sự thoải mái nhất dành cho khách hàng do sở hữu kích thước tổng thể lớn. Đặc biệt, hàng ghế phía sau đều có 3 tựa đầu đầy đủ và có khả năng gập 60:40.
Nhằm đánh vào tâm lý tiêu dùng của người dân Việt Nam, Kia Cerato 2021 được bổ sung khá nhiều tính năng tiện ích trong xe có thể kể đến như: Màn hình cảm ứng 8 inch, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, kết nối USB/ AUX/ Bluetooth; chế độ dẫn đường AVN, đàm thoại rảnh tay, khởi động bằng nút bấm … giúp đem đến nhiều sự trải dành cho khách hàng.
Khoang hành lý trên Kia Cerato có dung tích khá ấn tượng, khoảng không gian chứa đồ của mẫu xe này lên tới 502L và có thể tăng thêm khi chúng ta gập hàng ghế sau. Đây là một con số tuyệt vời dành cho chiếc sedan hạng C.
Động cơ trên Kia Cerato 2021
Dòng xe Kia Cerato 2021 được thiết kế với 2 trang bị động cơ tùy chọn gồm:
- Động cơ Gamma (1.6L) giúp sản sinh công suất tối đa 128 mã lực ở 6300 vòng/ phút cùng 157 Nm mô men xoắn cực đại. Phiên bản này được trang bị hộp số sàn 5 cấp và AT 6 cấp.
- Động cơ Nu (2.0L) giúp sản sinh công suất tối đa 159 mã lực ở 6500 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại 194Nm ở 4800 vòng/ phút. Phiên bản này chỉ được trang bị hộp số tự động 6 cấp.
Với việc trang bị động cơ mạnh mẽ, Kia Cerato mang đến mức tiêu thụ nhiên liệu khá phù hợp. Mẫu xe tiêu tốn 8L xăng cho 100Km chạy đường hỗn hợp, con số này được đánh giá phù hợp với một mẫu sedan 5 chỗ.
Dù lựa chọn mẫu xe Kia Cerato được trang bị động cơ nào thì nó vẫn đảm bảo tính nhanh nhẹn và khả năng vận hành mạnh mẽ qua các cung đường. Tuy nhiên, ở động cơ Nu 2.0 lít thì hiệu quả của nó sẽ vượt trội hơn rất nhiều.
Trang bị an toàn trên Kia Cerato 2021
Tuy không tăng về độ mạnh động cơ nhưng Cerato tăng đáng kể về khả năng đảm bảo an toàn. Theo đó, ngoài 2 phanh trước/sau dạng đĩa thì dòng xe này còn có hàng loạt hệ thống hỗ trợ hiện đại:
- Hệ thống túi khí: 2 chiếc;
- Dây đai an toàn cho các hàng ghế trên xe, khóa cửa tự động, khóa cửa trung tâm;
- Khóa điện thông minh và khởi động bằng nút bấm;
- Phân phối lực phanh điện tử EBD;
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS;
- Hệ thống chống trộm, ga tự động
Đối với bản cao cấp, mẫu xe sẽ được trang bị thêm các tính năng:
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESP;
- Khởi hành ngang dốc, hệ thống ổn định thân xe VSM;
- 6 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau.
Trang bị tiện ích trên Kia Cerato 2021
Trang bị tiện ích là một điểm mạnh của Kia Cerato so với các đối thủ cùng phân khúc. Bởi vậy mà hàng loạt các trang bị tiện nghi trên mẫu xe này có thể kể đến bao gồm:
- Màn hình cảm ứng 8 inch thiết kế đẹp mắt, tiện lợi;
- Tích hợp Android Auto và Apple CarPlay;
- Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth;
- Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập;
- Hệ thống âm thanh 6 loa chất lượng cao;
- Cửa sổ trời, đàm thoại rảnh tay, sạc điện thoại không dây.
Tuy nhiên, phiên bản thấp nhất của mẫu xe này chỉ được trang bị màn hình 3.8 inch và không có cảm ứng.
Với rất nhiều những ưu điểm như: thiết kế ngoại thất đẹp mắt, nội thất sang trọng, động cơ mạnh mẽ cùng nhiều tính năng an toàn cần thiết; Kia Cerato 2021 đã tạo nên lợi thế của mình để cạnh tranh với nhiều đối thủ trong cùng phân khúc.
Ưu điểm và nhược điểm của Kia Cerato 2021
Kia Cerato sở hữu khá nhiều ưu điểm vượt trội trong phân khúc, kể từ khi ra mắt lần đầu mẫu xe này nhận rất nhiều lời khen tích cực từ phía người dùng. Và đây là những ưu điểm và nhược điểm của xe Kia Cerato 2021:
Ưu điểm xe Kia Cerato |
Nhược điểm xe Kia Cerato |
|
|
So sánh các phiên bản Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 mang đến cho thị trường Việt Nam đến 4 phiên bản khác nhau bao gồm: Kia Cerato 1.6MT, Kia Cerato 1.6AT, Kia Cerato 1.6AT (Luxury), Kia Cerato 2.0AT (Premium), các phiên bản có những điểm giống và khác nhau như sau:
So sánh các phiên bản Kia Cerato 2021: Điểm giống nhau
Kia Cerato 2021 sở hữu khá nhiều điểm giống nhau như: kích thước, chiều dài cơ sở, trọng lượng xe, bán kính vòng quay và khoảng sáng gầm xe,...Cụ thể như sau:
Thông số |
Kia Cerato 1.6MT |
Kia Cerato 1.6 AT |
Kia Cerato Deluxe |
Kia Cerato Premium |
||
Kích thước xe Kia Cerato 2021 |
||||||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) |
4640 x 1800 x 1450 mm |
|||||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 |
|||||
Trọng lượng (Kg) |
Không tải |
1.210 |
1.270 |
1.270 |
1.320 |
|
Toàn tải |
1.610 |
1.670 |
1.670 |
1.720 |
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) |
5.300 |
|||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
Bên cạnh đó, tất cả các phiên bản Kia Cerato đều sử dụng chung một hệ thống khung gầm, mời bạn tham khảo bảng bên dưới:
Hệ thống khung gầm Kia Cerato 2021 |
||||||
Hệ thống treo Trước - Sau |
Kiểu Mc Pherson - Thanh xoắn |
|||||
Phanh Trước - Sau |
Đĩa - Đĩa |
|||||
Cơ cấu lái |
Trợ lực điện MDPS |
|||||
Lốp xe |
255/55R17 |
|||||
Mâm xe |
Mâm đúc hợp kim nhôm |
Đồng thời, tất cả các phiên bản Kia Cerato đều được trang bị các tiện nghi như:
- Đàm thoại rảnh tay
- Kết nối AUX/USB/Bluetooth
- Kính cửa 1 chạm
- Cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau
- Vô lăng bọc da, tích hợp nút bấm và chỉnh điện 4 hướng
- Cốp sau mở tự động thông minh
Một số trang bị an toàn tiêu chuẩn được tích hợp trên tất cả các phiên bản của Kia Cerato có thể kể đến như:
- Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
- Hệ thống chống trộm
- Khóa cửa từ xa
- Dây an toàn cho tất cả các hàng ghế
- Khóa cửa trung tâm
- Khởi động bằng nút bấm
- Khóa điện thông minh
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Tự động khóa cửa khi xe di chuyển
Nhìn chung, phiên bản thấp nhất của Kia Cerato 2021 cũng được trang bị khá nhiều tiện nghi và hệ thống an toàn nếu so với tầm giá 544 triệu đồng, bây giờ chúng ta cùng đến với những điểm khác biệt giữa các phiên bản của Kia Cerato để xem nếu bỏ ra thêm khoảng 40 - 141 triệu đồng sẽ được trang bị thêm những gì nhé.
So sánh các phiên bản Kia Cerato 2021: Điểm khác nhau
Đầu tiên chúng ta sẽ nói đến động cơ của Kia Cerato. Trong đó, hãng xe Hàn Quốc mang đến cho thị trường Việt Nam 2 phiên bản động cơ khác nhau, cụ thể như sau:
- Phiên bản Kia Cerato 1.6MT, 1.6AT và Luxury: sử dụng động cơ xăng Gamma 1.6L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất cực đại đến 128 mã lực, momen xoắn cực đại 157Nm và đi kèm với hộp số sàn 6 cấp (bản thấp nhất) và hộp số tự động 6 cấp (bản 1.6AT và Luxury)
- Phiên bản Kia Cerato 2.0L (Premium): sử dụng động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xilanh, 16 van DOHC công suất tối đa 159 mã lực và momen xoắn cực đại 194 Nm, đi kèm là hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ Kia Cerato 2021 |
||||||
Phiên bản |
Kia Cerato Kia 1.6MT, 1.6MT và Luxury |
Kia Cerato (Premium) |
||||
Kiểu động cơ |
Xăng Gamma 1.6L |
Xăng Nu 2.0L |
||||
Số xy lanh |
4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT |
|||||
Số van |
16 van DOHC |
|||||
Dung tích động cơ |
1.591 |
1.999 |
||||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) |
128 @ 6.300 |
159 @ 6.500 |
||||
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) |
157 @ 4.850 |
194 @ 4.800 |
||||
Hộp số |
Số sàn 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
Về trang bị an toàn trên xe, ngoài các trang bị được tích hợp ở bản tiêu chuẩn thì bản Kia Cerato Luxury và Premium còn được trang bị thêm các tính năng an toàn hiện đại như:
- Phanh khẩn cấp BA
- Cân bằng điện tử ESP
- Ổn định thân xe VSM
- Khởi hành ngang dốc HAC
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Bên cạnh đó, phiên bản cao cấp nhất của Kia Cerato sẽ được trang bị đến 6 túi khí thay vì 2 túi khí như các phiên bản còn lại.
Ngoại thất xe tuy không có nhiều thay đổi liên quan đến mặt hình thức nhưng trang bị được tích hợp bên ngoài như: đèn pha, gương chiếu hậu, đèn hậu sau xe đều có những khác nhất định. Cụ thể, phiên bản Kia Cerato Premium (cao cấp) sẽ được trang bị hệ thống chiếu sáng FULL LED. Các phiên bản còn lại sẽ sử dụng đèn pha Halogen dạng thấu kính, riêng thì sử dụng đèn hậu LED,...
Trang bị ngoại thất Kia Cerato 2021 |
||||||
Lưới tản nhiệt |
Mũi hổ |
|||||
Phiên bản |
1.6MT |
1.6AT |
Luxury |
Premium |
||
Đèn pha Halogen dạng thấu kính |
Có |
LED |
||||
Đèn pha tự động |
- |
- |
• |
• |
||
Đèn LED ban ngày |
• |
|||||
Đèn tay nắm cửa trước |
- |
- |
• |
• |
||
Đèn hậu LED |
• |
|||||
Đèn sương mù phía trước |
• |
|||||
Viền cửa mạ Chrome |
- |
- |
• |
• |
||
Đèn sương mù phía trước |
Có |
|
||||
Sưởi kính lái tự động |
Có |
|
||||
Đèn phanh trên cao |
• |
• |
• |
• |
||
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light |
• |
Về trang bị tiện nghi được tích hợp bên trong khoang nội thất. Các phiên bản của Kia Cerato có mức giá chênh lệch khá lớn nên trang bị nội thất chắc chắn phải có những khác biệt lớn, cụ thể như sau:
Trang bị nội thất Kia Cerato 2021 |
||||||
Vô-lăng 3 chấu |
Bọc da, tích hợp phím bấm, điều chỉnh 4 hướng |
|||||
Phiên bản |
1.6MT |
1.6AT |
Luxury |
Premium |
||
Chế độ vận hành Drive mode (Eco, Normal, Sport) |
- |
- |
• |
• |
||
Hệ thống giải trí |
CD |
CD |
AVN, Map |
AVN, Map |
||
Kết nối AUX, USB, bluetooth |
• |
|||||
Chế độ thoại rảnh tay |
• |
|||||
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa người lái |
• |
|||||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
• |
• |
||
Hệ thống lọc khí bằng ion |
- |
- |
• |
• |
||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau |
• |
|||||
Áo ghế da |
Đen |
Xám |
Xám |
Đen phối đỏ |
||
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
• |
|||
Gương chiếu hậu chống chói ECM |
- |
- |
• |
|||
Ghế sau gập 6:4 |
Có |
|
||||
Sạc điện thoại không dây |
- |
• |
||||
Gương chiếu hậu chống chói ECM |
Không |
Có |
|
|||
Cửa sổ trời điều khiển điện |
- |
- |
• |
|||
Cốp sau mở tự động thông minh |
• |
Bên trên là các điểm giống và khác nhau giữa các phiên bản Kia Cerato 2021 được mở bán tại thị trường Việt Nam. Anycar thông tin để bạn đọc có nhu cầu mua xe có thể lựa chọn được phiên bản đáng tiền nhất.