Nên mua xe ô tô nào với 600 triệu đồng? Gợi ý 10 mẫu xe đáng mua nhất

Tư vấn - Đánh giá

Thị trường ô tô Việt Nam có đang rất sôi động với rất nhiều mẫu xe đa dạng về phân khúc và giá bán. Với mức tài chính  600 triệu đồng thì dưới đây sẽ là 10 gợi ý về các mẫu xe tốt nhất hiện nay dành cho bạn.

Top 10 mẫu xe đáng mua nhất trong tầm giá 600 triệu đồng

 

Trong tầm giá 600 triệu mua xe ô tô gì tốt nhất?. Là câu hỏi được tìm kiếm khá nhiều trong thời gian qua, trong tầm giá 600 triệu chúng ta có thể lựa chọn được khá nhiều mẫu xe từ bình dân đến cao cấp, trong đó có thể kể đến như: Mazda 2, Toyota Vios, Kia Cerato, Kia Seltos, Hyundai Accent,...

 

1. Mazda 2: 479 - 619 triệu đồng

 

Mazda 2 thế hệ mới giá từ 479 - 619 triệu đồng
Mazda 2 thế hệ mới giá từ 479 - 619 triệu đồng

 

Trong tầm giá 600 triệu thì Mazda 2 đang là ứng cử viên sáng giá trong phân khúc. Mazda 2 sở hữu kiểu dáng thiết kế sang trọng và lịch lãm, tổng thể xe mượt mà và sang trọng với các chi tiết được thiết kế đơn giản nhưng vô cùng tinh tế. 

 

Sở hữu kích thước lần lượt theo chiều dài x rộng x cao là  4340 x 1695 x 1470 cùng chiều dài cơ sở 2570mm, khoảng sáng gầm xe 140mm. Mazda 2 có tổng thể thon dài vừa phải và không gian bên trong xe khá rộng rãi, dễ chịu. Và đây là giá xe Mazda 2 mới nhất tại Việt Nam vừa được Anycar cập nhật: 

 

Phiên bản

Giá mới từ 03/2022 (triệu đồng)

Mazda 2 Sedan 1.5 AT

479

Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe

509

Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury

559

Mazda 2 Sedan 1.5 Premium

599

Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe

519

Mazda 2 Sport 1.5 Luxury

574

Mazda 2 Sport 1.5 Premium

619

 

Ở mức giá 479 - 600 triệu đồng Mazda 2 mang đến cho khách hàng khá nhiều tiện nghi hiện đại bên trong xe, ví dụ ở phiên bản thấp nhất của Mazda 2 với mức giá 479 triệu quý khách hàng sẽ được trải nghiệm các tính năng như:  Khởi động xe bằng nút bấm, âm thanh 4 loa, hệ thống đèn xe FULL LED, gương chiếu hậu gập chỉnh điện và một số trang bị khác đang chờ bạn trải nghiệm. 

 

Khoang nội thất của Mazda 2 thế hệ mới
Khoang nội thất của Mazda 2 thế hệ mới

 

Mặc dù giá xe chỉ từ khoảng 479 - 600 triệu nhưng Mazda 2 lại được trang bị động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất vận hành tối đa 110 mã lực, momen xoắn cực đại 141 Nm. 

 

Trang bị an toàn trên mẫu xe 600 triệu này cũng khá phong phú với: 2-6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, khóa cửa tự động khi vận hành, cảnh báo phanh khẩn cấp,...

 

2. Toyota Vios: 478 - 570 triệu đồng

 

Toyota Vios: 478 - 570 triệu đồng
Toyota Vios: 478 - 570 triệu đồng

 

#Tham khảo xe: Toyota Vios (ALL-NEW)

 

Toyota Vios là câu trả lời thỏa đáng nhất cho câu hỏi “600 triệu mua xe gì?”. Phiên bản mới nhất của Toyota Vios có mức giá niêm yết từ 478 - 638 triệu đồng rất dễ tiếp cận, có một điều chắc chắn rằng khi mua Toyota Vios bạn sẽ không phải sợ mua lầm, theo đánh giá của các chuyên gia thì Toyota Vios đang là mẫu xe có doanh số ổn định nhất tại Việt Nam trong thời điểm hiện tại. 

 

Mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Toyota Vios 2021 mới nhất tại Việt Nam:

 

BẢNG GIÁ TOYOTA VIOS 2021 NIÊM YẾT

Phiên bản

Màu sắc

Giá cũ (triệu đồng)

Giá mới (triệu đồng)

Toyota Vios E MT (7 túi khí)

Trắng ngọc trai

498

503

Màu khác

490

495

Toyota Vios E MT (3 túi khí)

Trắng ngọc trai

478

486

Màu khác

470

478

Toyota Vios E CVT (3 túi khí)

Trắng ngọc trai

528

539

Màu khác

520

531

Toyota Vios E CVT (7 túi khí)

Trắng ngọc trai

548

558

Màu khác

540

550

Toyota Vios G CVT

Trắng ngọc trai

578

589

Màu khác

570

581

Toyota Vios GR-S 

Trắng ngọc trai

-

638

Màu khác

-

630

 

Toyota Vios 2021 đời mới nhất sở hữu thiết kế thể thao và ấn tượng hơn nhiều so với thế hệ tiền nhiệm, nội thất được trang bị đầy đủ các tính năng hơn với chìa khóa thông minh / khởi động bằng nút bấm, lẫy chuyển số (Cruise Control), Camera lùi và tích hợp 2 chế độ lái riêng biệt cho cảm giác lái thêm phần thú vị. 

 

Khoang nội thất của Toyota Vios
Khoang nội thất của Toyota Vios

 

Nếu khách hàng là người chú trọng nhiều đến hệ thống an toàn của xe thì Toyota Vios vẫn đang là mẫu xe đáp ứng tốt nhất phân khúc với: Hệ thống cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh, kiểm soát lực kéo, kiểm soát hành trình, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và 3 túi khí. 

 

Động cơ sử dụng trên Toyota Vios 2021 là động cơ hút khí tự nhiên có dung tích 1.5L cho công suất vận hành tối đa 107 mã lực, momen xoắn cực đại 140Nm và đi kèm với hộp số CVT (vô cấp). 

 

Nhìn chung, Toyota Vios là mẫu xe đáng cân nhắc nhất trong tầm giá 600 triệu đồng. 

 

3. Kia Cerato: 544 - 685 triệu đồng 

 

Kia Cerato: 544 - 685 triệu đồng
Kia Cerato: 544 - 685 triệu đồng

 

#Tham khảo xe: Kia Cerato (ALL-NEW)

 

Nếu muốn một dòng xe cao cấp hơn trong tầm giá 600 triệu đồng bạn đọc có thể thử tham khảo mẫu Kia Cerato. Mẫu xe này được định vị trong phân khúc Sedan hạng C nhưng lại có mức giá chỉ từ 544 - 685 triệu đồng tùy theo phiên bản. Hiện tại, trong phân khúc Sedan hạng C thì Kia Cerato là mẫu xe có giá rẻ nhất. Cụ thể giá xe Kia Cerato như sau: 

 

BẢNG GIÁ XE Ô TÔ KIA CERATO  MỚI NHẤT 2022

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Kia Cerato MT

544.000.000

Kia Cerato AT Deluxe

584.000.000

Kia Cerato AT Luxury

639.000.000

Kia Cerato Premium

685.000.000

 

Kia Cerato thế hệ mới nhất sở hữu cho mình thiết kế thể thao từ đầu đến đuôi xe. Đầu xe nổi bật với bộ tản nhiệt mũi hổ đặc trưng trên các dòng xe của KIA, để tăng tính chắc chắn cho cái nhìn trực diện KIA đã viền crom cho tản nhiệt và sử dụng thêm một số phần ốp nhựa để tăng tính thể thao cho xe. 

 

Kích thước tổng thể của xe Kia Cerato theo chiều dài x rộng cao lần lượt là 4640 x 1800 x 1450 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2700mm và khoảng sáng xe 150 (mm). Kích thước này khá cân đối ở ngoại thất nhưng bên trong lại vô cùng rộng rãi và thoải mái. 

 

Khoang nội thất Kia Cerato
Khoang nội thất Kia Cerato

 

Không gian bên trong xe Kia Cerato mang đến trải nghiệm khá tốt cho khách hàng của mình, độ rộng rãi ở hai hàng ghế được tối ưu khá tốt trong lần nâng cấp này. Trang bị tiện nghi trên Kia Cerato cũng không hề thua kém các mẫu xe đắt tiền trong phân khúc, có thể kể đến các trang bị như: Màn hình cảm ứng 8 inch, tích hợp Android Auto và Apple CarPlay, kết nối Apple CarPlay, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, âm thanh 6 loa, cửa sổ trời, sạc không dây,...

 

Động cơ sử dụng trên Kia Cerato là động cơ Gamma dung tích 1.6L, cho công suất cực đại 128 mã lực, momen xoắn cực đại 157Nm đi kèm là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp tùy phiên bản. 

 

4. Mitsubishi Xpander: 555 - 630 triệu đồng

 

Mitsubishi Xpander giá từ 555 - 630 triệu đồng
Mitsubishi Xpander giá từ 555 - 630 triệu đồng

 

Mitsubishi Xpander là mẫu MPV đa dụng đáng cân nhắc nhất trong tầm giá 600 triệu đồng hiện nay. Mẫu xe này đã khẳng định được chất lượng cũng như vị thế của mình tại thị trường Việt Nam khi liên tục “đá” Toyota Innova ra khỏi bảng xếp hạng những mẫu xe bán chạy trong tháng. 

 

Mẫu xe này có giá niêm yết 555 triệu cho bản thường và 630 triệu cho bản cao cấp hơn, cụ thể như sau: 

 

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Mitsubishi Xpander MT 2020 (NHẬP KHẨU)

555.000.000

Mitsubishi Xpander AT 2020 (NHẬP KHẨU)

630.000.000

Mitsubishi Xpander AT 2020 (LẮP RÁP)

630.000.000

 

Diện mạo của Mitsubishi Xpander khá đồ sộ với kích thước dài x rộng cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730 cùng chiều dài cơ sở đạt 2775mm và khoảng sáng gầm xe 205mm. Xpander sở hữu các đường nét thiết kế vô cùng táo bạo ở đầu xe, theo đuổi ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đã mang đến cho mẫu xe này nhiều thành tựu tại thị trường Việt Nam. Có thể nói, trong phân khúc MPV đa dụng 7 chỗ giá rẻ tại thời điểm hiện tại, cá nhân người viết thấy Mitsubishi Xpander đang là mẫu xe làm tốt nhất về mặt ngoại thất. 

 

Phiên bản Xpander màu cam được nhiều nguowifi sử dụng
Phiên bản Xpander màu cam được nhiều nguowifi sử dụng

 

Bước vào bên trong xe, người lái sẽ cảm thấy khá dễ chịu và thoải mái với khu vực điều khiển xe của mình. Hãng xe của Nhật sử dụng tone màu đen làm chủ đạo cho khoang cabin thêm phần mạnh mẽ và thể thao. Ghế ngồi trên Xpander là ghế ngồi bọc da màu đen, một số chi tiết trên bảng taplo sẽ được ốp giả vân Carbon cho xe thêm sang trọng. Anycar không đề cập đến sự rộng rãi của Mitsubishi Xpander do đây là đặc trưng của dòng xe này. 

 

Trang bị tiện nghi trên Mitsubishi Xpander có thể kể đến như: Màn hình cảm ứng 7 inch, điều hòa 2 vùng độc lập, 45 ngăn chứa đồ tiện lợi, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm,...

 

Khoang nội thất của Mitsubishi Xpander
Khoang nội thất của Mitsubishi Xpander

 

Động cơ sử dụng trên mẫu xe trong tầm giá 600 triệu này là động cơ xăng 1.5L MIVEC, cho công suất vận hành tối đa 104 mã lực, momen xoắn cực đại 141 Nm và đi kèm với hộp số sàn 4 cấp hoặc tự động 5 cấp tùy phiên bản. 

 

Trang bị an toàn được tích hợp trên xe có thể kể đến như: chìa khóa mã hóa chống trộm, căng đai an toàn tự động, điều khiển hành trình, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, camera lùi, cảnh báo phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc,...

 

5. Hyundai Accent: 426 - 542 triệu đồng

 

Hyundai Accent: 426 - 542 triệu đồng
Hyundai Accent: 426 - 542 triệu đồng

 

#Tham khảo xe: Hyundai Accent (ALL-NEW)

 

Trong tầm giá 600 còn có một mẫu xe sáng giá do Hàn Quốc sản xuất là Hyundai Accent. Thế hệ mới nhất của Hyundai Accent vừa ra mắt cách đây không lâu với mức giá khởi điểm rơi vào khoảng 426 triệu đồng. Cụ thể như sau: 

 

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Hyundai Accent 1.4MT tiêu chuẩn

426.000.000

Hyundai Accent 1.4 MT

472.000.000

Hyundai Accent 1.4 AT

501.000.000

Hyundai Accent 1.4 AT Đặc biệt

542.000.000

 

Hyundai Accent có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.440 x 1.729 x 1.470 (mm), chiều dài cơ sở của xe đạt 2600mm, với kích thước này Hyundai Accent hiện đang là mẫu xe rộng rãi nhất phân khúc Sedan hạng B. 

 

Thân xe khá mượt khi nhìn từ bên hông
Thân xe khá mượt khi nhìn từ bên hông

 

Ngoại thất xe Hyundai Accent vừa được hãng nâng cấp lại, các thanh ngang mạ crom đã được loại bỏ và thay vào đó là dạng hình thang ngược phối lưới bên trong rất thanh lịch. Cụm đèn pha của xe được vuốt nhỏ khá gọn gàng và thanh mảnh, củng cố thêm cho phần đầu xe thêm bắt mắt là hai hốc tam giác đặt đèn sương mù ở phía dưới. 

 

Bên trong khoang cabin của xe Hyundai Accent được đánh giá cao về độ rộng rãi và thoải mái ở cả hai hàng ghế bên trong xe. Trang bị tiện nghi trên xe cũng khá phong phú với nhiều tiện ích hiện đại như: Màn hình cảm ứng 8 inch, camera lùi, âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth/USB/MP4/Radio/AUX/Apple CarPlay/Android Auto,...

 

Khoang hành lý Hyundai Accent thế hệ mới
Khoang hành lý Hyundai Accent thế hệ mới

 

Động cơ được trang bị trên Hyundai Accent là động cơ Kappa có dung tích 1.4L cho công suất tối đa 100 mã lực, momen xoắn cực đại 132Nm đi kèm là hôp số tự động 6 cấp. 

 

Trang bị an toàn trên Hyundai Accent có thể kể đến như: Cân bằng điện tử ESC, Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, Chống bó cứng phanh ABS, Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, Camera/cảm biến lùi ,2 túi khí ở bản tiêu chuẩn và 6 túi khí ở bản cao cấp, Chống trượt thân xe VSM.

 

6. Kia Seltos: 589 triệu đồng

 

Kia Seltos: 589 triệu đồng
Kia Seltos: 589 triệu đồng

 

#Tham khảo xe: Kia Seltos (ALL-NEW)

 

Kia Seltos có mức giá niêm yết 589 triệu và là mẫu xe đang được quan tâm nhất trong tầm giá 600 triệu, khách hàng ưa chuộng Kia Seltos nhờ giá thành dễ tiếp cận, hiệu suất hoạt động đủ dụng và một khoang cabin vô cùng rộng rãi. Tuy nhiên chỉ có duy nhất một bản Kia Seltos (Deluxe) có giá dưới 600 triệu còn các phiên bản còn lại đắt nhất khoảng 719 triệu đồng, cụ thể như sau: 

 

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Kia Seltos 1.4 Deluxe

589.000.000

Kia Seltos 1.4 Luxury

649.000.000

Kia Seltos 1.6 Premium

699.000.000

Kia Seltos 1.4 Premium Turbo

719.000.000

 

Thời gian vừa qua, thị trường xe ô tô Việt Nam khá xôn xao với mẫu SUV 5 chỗ mang tên Kia Seltos, sở hữu cho mình hầu hết các ưu điểm mà người dùng tại Việt Nam ưa chuộng như: Giá rẻ, nhiều trang bị, ngoại hình ấn tượng và động cơ hoạt động ổn định, Seltos đã có màn ra mắt không thể ấn tượng hơn khi xe nhập về không đủ để giao cho khách. 

 

Kia Seltos màu đỏ
Kia Seltos màu đỏ

 

Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.375 x 1.800 x 1.615mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2610mm, khoảng sáng gầm xe đạt 190mm, kích thước này giúp Seltos rộng rãi hơn so với các mẫu xe Honda HR-V, Hyundai Kona, Ford Ecosport. 

 

Màu vàng được nhiều người lựa chọn
Màu vàng được nhiều người lựa chọn

 

Trang bị tiện nghi bên trong xe Kia Seltos bao gồm: Màn hình cảm ứng 10,25 inch, màn hình hiển thị đa thông tin LCD 7 inch, điều hòa tự động, kiểm soát hành trình (ga tự động), dàn âm thanh 6 loa, khởi động bằng nút bấm, kết nối Apple CarPlay, làm mát ghế ngồi, ghế lái chỉnh điện. 

 

Động cơ của Kia Seltos là động cơ 1.6L MPI cho công suất vận hành tối đa 128 mã lực, momen xoắn cực đại 157Nm và đi kèm với hộp số tự động 6 cấp. 

 

Bảng taplo của Kia Seltos
Bảng taplo của Kia Seltos

 

Trang bị an toàn trên Kia Seltos cũng khá nhiều với: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera 360 độ, cảm biến đỗ xe trước/sau, phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo 3 chế độ, 6 túi khí. 

 

7. Suzuki XL7: 589 - 599 triệu đồng

 

Suzuki XL7: 589 - 599 triệu đồng
Suzuki XL7: 589 - 599 triệu đồng

 

#Tham khảo xe: Suzuki XL7 (ALL-NEW)

 

Với mức giá tầm 600 triệu bạn có thể sở hữu được phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe đang “hot - Suzuki XL7. Trước tiên chúng ta sẽ đề cập đến giá xe nhé: 

 

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Suzuki XL7

589.000.000

Suzuki XL7 (ghế da)

599.000.000

 

Nhắc đến Suzuki XL7 là nhắc đến sự rộng rãi, thoải mái, với lợi thế về kích thước đồ sộ mà cụ thể kích thước dài x rộng x cao cua r xe lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710mm, chiều dài cơ sở 2.740mm và khoảng sáng gầm xe là 200mm. Phải nói trong phân khúc hiếm có mẫu xe nào với mức giá dưới 600 triệu nhưng lại có số đo 3 vòng thoải mái như Suzuki XL7.

 

Suzuki XL7 2021
Suzuki XL7 2021

 

Trang bị tiện nghi trên Suzuki Xl7 cũng được trang bị trong tầm giá với: màn hình cảm ứng 7 inch, điều hòa cho hàng ghế sau, hệ thống giải trí, kết nối AUX/USB/Bluetooth/Android Auto, dàn âm thanh 6 loa,...

 

Khoang nội thất Suzuki XL7
Khoang nội thất Suzuki XL7

 

Động cơ sử dụng trên Suzuki Xl7 là động cơ xăng 4 xi lanh, hút khí tự nhiên cho công suất tối đa 105 mã lực, momen xoắn cực đại 138 Nm. 

 

Là một mẫu MPV giá rẻ nên Suzuki XL7 chỉ được trang bị các hệ thống an toàn tiêu chuẩn như: hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử, camera lùi, hệ thống chống trộm,...

 

8. Honda City: 529 - 599 triệu đồng

 

Honda City giá chỉ từ 529 triệu đồng
Honda City giá chỉ từ 529 triệu đồng

 

#Tham khảo xe: Honda City (ALL-NEW)

 

Honda City vừa cho ra mắt thế hệ mới nhất của mình tại thị trường Việt Nam với mức giá khởi điểm 529 triệu đồng, trong tầm giá 600 triệu bạn đọc có thể sở hữu được phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe này, cụ thể giá xe như sau:

 

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ HONDA CITY MỚI NHẤT

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Honda City 1.5G

529.000.000

Honda City 1.5L

569.000.000

Honda City 1.5RS

599.000.000

 

Honda City mới có kích thước DxRxC lần lượt là 4553 x 1748 x 1467 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.600mm, khoảng sáng gầm xe 135mm. Mẫu xe là sự kết hợp hài hòa giữa sự thanh lịch và thể thao, các chi tiết thể thao được gom gọn ở phía đầu xe và sự mềm mại đặc trưng trên các dòng Sedan được thể hiện ở thân xe. Góp ý cho bạn đọc một chút, khi mua Honda City tốt nhất nên mua phiên bản cao cấp nhất của xe với giá 599 triệu, kiểu dáng bắt mắt hơn với nhiều trang bị hiện đại được tích hợp.

 

Trang bị tiện ích được tích hợp trên Honda City khá hiện đại với: màn hình cảm ứng 8 inch, vô lăng 3 chấu thể thao bọc da tích hợp phím bấm chức năng, kiểm soát hành trình, dàn âm thanh 4-8 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth/HDMI,...

 

bảng taplo hiện đại của Honda City
bảng taplo hiện đại của Honda City

 

Động cơ sử dụng trên Honda City là động cơ 1.5L cho công suất tối đa 119 mã lực, momen xoắn cực đại 145Nm, đi kèm là hộp số tự động CVT (vô cấp). 

 

Trang bị an toàn trên Honda City cũng được trang bị khá đầy đủ với: Chống bó cứng phanh ABS, Phân phối lực phanh điện tử EBD, Hệ thống ổn định thân xe VSA, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, Camera lùi 3 góc quay, Cruise Control, Túi khí,...

 

9.  Hyundai Elantra: 580 - 769 triệu đồng

 

Hyundai Elantra: 580 - 769 triệu đồng
Hyundai Elantra: 580 - 769 triệu đồng

 

#Tham khảo xe: Hyundai Elantra (ALL-NEW)

 

Hyundai Elantra thế hệ mới được nâng cấp lại rất đẹp mắt và nhận được nhiều sự quan tâm của người mua xe. Mẫu xe này có mức giá khởi điểm chỉ 580 triệu đồng cho bản thấp nhất, cụ thể giá xe Hyundai Elantra như sau: 

 

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE HYUNDAI ELANTRA MỚI NHẤT 2021

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Hyundai Elantra 1.6 MT

580.000.000

Hyundai Elantra 1.6 AT

655.000.000

Hyundai Elantra 2.0 AT

699.000.000

Hyundai Elantra Sport

769.000.000

 

Hyundai Elantra thế hệ mới sở hữu số đo 3 vòng theo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4620 x 1801 x 1435mm, chiều dài cơ sở lên đến 2.720mm. Tổng thể xe nhìn khá gọn gàng và cá tính với những đường dập nổi mạnh mẽ và táo bạo. Bộ tản nhiệt và cụm đèn pha cũng vừa được hãng xe Hàn Quốc làm lại hiện đại hơn trước rất nhiều. 

 

Hyundai Elantra
Hyundai Elantra

 

Bên trong xe khá rộng rãi, khoảng cách giữa các hàng ghế được tính toàn hợp lý mang đến cảm giác thoải mái và dễ chịu cho người dùng khi ngồi xe lâu. Hyundai Elantra thế hệ mới không chỉ đẹp bên ngoài mà bên trong cũng được thiết kế rất tinh tế, mẫu xe này còn được tích hợp thêm đèn gầm nội thất với 64 màu tùy chọn. 

 

Trang bị tiện nghi trên Hyundai Elantra cũng khá phong phú với: màn hình cảm ứng 8-10,25 inch, kết nối Apple CarPlay, Android Auto, chìa khóa thông minh, âm thanh 8 loa Bose, sạc không dây Qi,...

 

Khoang nội thất của Elantra
Khoang nội thất của Elantra

 

Hyundai Elantra sử dụng động cơ xăng 2.0L, 4 xy lanh, cho công suất tối đa 149 mã lực, momen xoắn cực đại 179Nm và đi kèm là hộp số tự động CVT (vô cấp).

 

Trang bị an toàn được tích hợp trên Hyundai Elantra có thể kể đến như: Hỗ trợ người lái trên cao tốc, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình, phanh khẩn cấp tự động, phát hiện điểm mù, phát hiện người đi bộ, cảnh báo tài xế tập trung khi lái xe, đèn pha tự động, hỗ trợ theo dõi làn đường, chống bó cứng phanh. Hyundai Elantra đang là mẫu xe trong tầm giá 600 triệu rất được mong chờ tại Việt Nam. 

 

10. Suzuki Ertiga: 499 - 559 triệu đồng 

 

Suzuki Ertiga giá chỉ từ 589 - 599 triệu đồng
Suzuki Ertiga giá chỉ từ 589 - 599 triệu đồng

 

Mặc dù không quá nổi bật nhưng Suzuki Ertiga luôn là lựa chọn an toàn trong tầm giá 600 triệu. Mẫu xe này có 3 phiên bản khác nhau với giá từ 499 - 559 triệu đồng, cụ thể như sau:

 

BẢNG GIÁ SUZUKI ERTIGA 2021 THÁNG 4 NĂM 2021

Phiên bản

Giá mới (triệu đồng)

Suzuki Ertiga MT

499

Suzuki Ertiga Limited

555

Suzuki Ertiga Sport

559

 

Suzuki Ertiga gây ấn tượng nhờ vào thiết kế thanh mảnh, gọn gàng cùng khoang cabin rộng rãi và thoáng đãng. Đầu xe nổi bật với bộ tản nhiệt mới họa tiết kim cương, logo mạ crom được đặt giữa xe mang đến cảm giác sang trọng cho cái nhìn trực diện, xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm), dung tích khoang hành lý 153L. 

 

Là một mẫu xe có giá rẻ nên trang bị tiện nghi trên xe chỉ được trang bị: màn hình cảm ứng 6.2 inch, điều hòa chỉnh cơ 1 vùng, nút bấm khởi động, gương chiếu hậu gập chỉnh điện tích hợp xi nhan, cửa hút gió cho hàng ghế sau, ghế ngồi bằng nỉ,...

 

Khoang nội thất Suzuki Ertiga
Khoang nội thất Suzuki Ertiga

 

Động cơ sử dụng trên Suzuki Ertiga là động cơ xăng 1.5L, 4 xy lanh, cho công suất cực đại 105 mã lực, momen xoắn cực đại 138 Nm, đi kèm là hộp số tự động 4 cấp. 

 

Trang bị an toàn trên xe cũng được tích hợp vừa đủ dùng, có thể kể đến như: Túi khi SRS phía trước, dây đai an toàn, khóa kết nối ghế trẻ em, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử, thanh gia cố bên hông xe, dây ràng ghế trẻ em, khóa an toàn, nút Shift lock, đèn báo phanh, cảm biến lùi, hệ thống chống trộm.

 

Nếu có khoảng 600 triệu thì nên mua xe mới hay xe cũ?

 

Ước tính giá xe lăn bánh tại TP.HCM nếu mua xe mới bạn phải đóng những khoản cứng gồm: Phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm hình sự, phí đăng ký biển số, phí sử dụng đường bộ và nặng nhất là 10% phí trước bạ. Với số tiền 600 triệu trừ đi tất cả các khoản phí bạn chỉ có thể mua chiếc xe giá gần 530 triệu. Trong khi đó người mua xe cũ sẽ chỉ mất 150.000 VNĐ tiền đăng ký biển và phí trước bạn tương đương 2% giá trị mua xe, sau khi trừ 2 khoản phí trên bạn sẽ mua được 1 chiếc xe cũ trong khoản giá gần 590 triệu.

 

#Tham khảo: Xe ô tô cũ

 

Với tầm 600 triệu mua xe gì tại TP.HCM?

 

Tất nhiên với số tiền này để lăn bánh tại TP.HCM bạn không thể mua được chiếc Toyota Vios G mới tinh mà chỉ có thể mua Toyota Vios E hay Hyundai Accent. Ngược lại với cùng số tiền này bạn có thể thoải mái lựa chọn xe cũ thuộc các dòng cao hơn như Toyota Vios G, Kia Cerato, Ford Ecosport, Hyundai Elantra.

 

Lựa chọn mua xe mới hay xe cũ luôn là khó khăn của khách hàng, với những con số tham khảo trên thì rõ mua xe ô tô cũ mang lợi ích kinh tế lớn cho khách hàng vừa tiết kiệm khi mua vừa ít giảm giá khi bán. Chúc các bạn có sự lựa chọn sáng suốt cho mình.

ANYCAR.VN BÁN BẢO HIỂM Ô TÔ NHANH NHẤT, RẺ NHẤT
(Ở HÀ NỘI VÀ HỒ CHÍ MINH VỚI 5 HÃNG BẢO HIỂM)
Vui lòng gọi số 18006216 để được tư vấn ngay.
Hoặc để lại số điện thoại bên dưới để được tư vấn miễn phí.

   Liên hệ tư vấn
Gọi theo số 1800 6216 để nhận tư vấn về mua xe (Miễn phí từ 8h đến 18h)
   Liên hệ tư vấn
Gọi theo số 1800 6216 để nhận tư vấn về mua xe (Miễn phí từ 8h đến 18h)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN