Đánh giá xe Hyundai Grand i10 - Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, đánh giá ngoại thất, nội thất và báo giá xe Grand i10 mới nhất tháng 11/2024 tại Việt Nam.
Danh mục bài viết
Giá xe Hyundai Grand i10 bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe Hyundai i10 dao động từ 360 - 455 triệu VND cho 2 kiểu dáng Sedan/Hatchback và 06 phiên bản: 1.2MT Tiêu chuẩn (360 triệu VND), 1.2MT (405 triệu VND), 1.2AT (435 triệu VND), Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn (380 triệu VND), Sedan 1.2MT (425 triệu VND), Sedan 1.2AT (455 triệu VND).
Cụ thể hơn mời bạn đọc tham khảo bảng sau:
Bảng giá xe Hyundai Grand i10 tháng 11/2024 tại Việt Nam (VND) |
||||
Phiên bản |
Giá xe
|
Lăn bánh tại HN
|
Lăn bánh tại HCM
|
Lăn bánh tại các tỉnh |
Bản Hatchback |
||||
Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn
|
360.000.000 | 425.537.000 | 418.337.000 | 399.337.000 |
Hyundai Grand i10 1.2 MT
|
405.000.000 | 475.937.000 | 467.837.000 | 448.837.000 |
Hyundai Grand i10 1.2 AT
|
435.000.000 | 509.537.000 | 500.837.000 | 481.837.000 |
Bản Sedan | ||||
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn
|
380.000.000 | 447.937.000 | 440.337.000 | 421.337.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT
|
425.000.000 | 498.337.000 | 489.837.000 | 470.837.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT
|
455.000.000 | 531.937.000 | 522.837.000 | 503.837.000 |
#Lưu ý: Giá xe bên trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe.
#Tham khảo: Giá xe Hyundai (cập nhật mới nhất)
Dòng xe Hyundai Grand i10 ra mắt lần đầu tiên vào năm 2007 thay thế cho mẫu xe Hyundai Altos. Thời điểm này xe chỉ được bán ở Châu Âu, thế hệ thứ 2 của Grand i10 được ra mắt vào năm 2008 nhưng đến năm 2013 mẫu xe này mới được mở bán tại thị trường Việt Nam.
HYUNDAI GRAND I10 | ||
Giá xe | Từ 360 - 455 triệu VND | |
Kiểu dáng xe | Sedan-A | Hatchback-A |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chiều dài cơ sở | 2.450 (mm) | |
Kích thước dài x rộng x cao | 3.995 x 1.680 x 1.520 (mm) |
3.805 x 1.680 x 1.520 (mm)
|
Khoảng sáng gầm xe | 157 (mm) | |
Khối lượng toàn tải | 1.380 (kg) | |
Khối lượng không tải | 940 (kg) | |
Động cơ vận hành | Xăng I4 1.2L | |
Công suất tối đa | 83/6000 (hp/vòng) | |
Momen xoắn cực đại | 114/4000 (Nm/vòng) | |
Hộp số | 4 AT hoặc 5MT | |
Hệ dẫn động | FWD | |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Dung tích bình nhiên liệu | 37 (lít) | |
Nguồn gốc xuất xứ | Hyundai Motor - Hàn Quốc |
Hyundai i10 2024 sắp ra mắt tại Việt Nam, có gì mới?
Mới đây, Hyundai Grand i10 2024 đã chính thức ra mắt tại thị trường Ấn Độ với nhiều thay đổi trong thiết kế và công nghệ đi kèm được đánh giá là hiện đại hơn so với thế hệ tiền nhiệm.
Về thiết kế, ngoại thất của Grand i10 đời mới được tinh chỉnh lại khá nhiều ở các chi tiết như: đèn chạy ban ngày LED, lưới tản nhiệt và hốc hút gió mới, mâm xe được nâng lên 15 inch, bổ sung 6 màu ngoại thất và cụm đèn hậu đươc tân trang thêm các dải LED hiện đại hơn.
Về nội thất, bên trong xe Grand i10 thế hệ mới nay đã hiện đại hơn rất nhiều với màn hình cảm ứng đặt ngang, cụm đồng hồ kỹ thuật số được bổ sung thêm màn hình LCD giúp tài xế nắm bắt thông tin được tốt hơn.
Về an toàn, Grand i10 2024 bổ sung thêm các trang bị như: kiểm soát hành trình, cân bằng điện tử, giảm áp suất lốp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, móc ghế trẻ em, giảm áp suất lốp, cổng sạc USB Type-C, đèn chiếu sáng dưới chân, 4 - 6 túi khí tùy phiên bản.
Về động cơ, Grand i10 2024 mang đến 02 sự lựa chọn là Diesel và Xăng tăng áp. Động cơ xăng tăng áp có dung tích 1.2L và cho công suất tối đa 83 mã lực, momen xoắn cực đại 113,8Nm, đi kèm với hộp số 5AT và 5MT. Bản CNG (Diesel) sẽ cho công suất 69 mã lực, momen xoắn 95,2Nm.
Về giá xe, Hyundai i10 2024 tại Ấn Độ mở bán đến 09 phiên bản với mức giá dao động từ 7.000 - 10.400 USD.
Thông số kỹ thuật Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ, 5 chỗ ngồi, kiểu dáng Hatchback, Sedan. Xe được sản xuất bởi hãng xe Hyundai Motor, Hàn Quốc.
So với thế hệ tiền nhiệm, Hyundai i10 Sedan được tăng 25mm chiều dài cơ sở / tăng 20mm chiều rộng / tăng 15mm chiều cao / tăng 5mm khoảng sáng gầm xe.
Grand i10 bản Hatchback được tăng 25mm chiều dài cơ sở / tăng 40mm chiều dài / tăng 20mm chiều rng / tăng 15mm chiều cao / tăng 5mm khoảng sáng gầm xe. Cụ thể như sau:
Thông số kỹ thuật Hyundai Grand i10 | ||
Danh mục | Hyundai i10 (Sedan) |
Hyundai i10 (Hatchback)
|
Kiểu dáng xe | Sedan | Hatchback |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước Dài x Rộng x Cao (mm) | 3,995 x 1,680 x 1,520 (mm) |
3,805 x 1,680 x 1,520
|
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,450 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 157 (mm) | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 37 (lít) |
Ở thế hệ tiền nhiệm Hyundai i10 là mẫu xe có không gian nội thất rộng rãi nhất phân khúc nay lại được tăng thêm giúp xe hấp dẫn hơn rất nhiều trong phân khúc đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam.
Ngoại thất Hyundai Grand i10
Hyundai i10 thế hệ mới nhất sở hữu cho mình ngoại thất đậm chất thể thao với các đường gân dập nổi chạy dọc theo nắp capo và mui xe. Đồng thời, kích thước của xe cũng được hãng gia tăng thêm để mang đến một tổng thể cân đối hơn cho thiết kế mới của xe.
Đầu xe Hyundai i10 Sedan sở hữu cho mình bộ lưới tản nhiệt hình “vỏ sò” độc đáo phối lưới bên trong, điểm đặc biệt trong thiết kế lần này là 2 đèn ban ngày dạng LED DRL được đặt ngay bên trong lưới tản nhiệt của xe rất hiện đại. Hai hốc hút gió hình tam giác đứng được thiết kế rất cá tính và phá cách kết hợp cùng đèn sương mù dạng tròn truyền thống.
Đầu xe Hyundai i10 Hatchback sở hữu các chi tiết tương tự như bản Sedan. Tuy nhiên, để phân biệt các nhà thiết kế đã thay bộ lưới bên trong tản nhiệt thành các thanh ngang sơn đen thể thao hơn.
Thân xe Grand i10 Sedan khá mượt mà và ít các đường gân dập nổi để giữ lại những nét đặc trưng của dòng xe Sedan, nổi bật là bộ mâm xe 15 inch có cấu tạo cánh quạt và tay nắm cửa mạ Chrome sang trọng, hiện đại.
Thân xe Grand i10 Hatchback thể thao hơn với những đường gân dập nổi chạy dọc theo hai bên xe, mâm xe cũng là mâm xe 8 chấu hợp kim tuy nhiên được tạo hình khác đi so với bản Sedan để phân biệt.
Đuôi xe Grand i10 Sedan được thiết kế khá tinh tế với 1 đường mạ crom nối liền 2 bên đèn hậu lại mang đến một tổng thể đuôi xe vô cùng thể thao và ấn tượng. Tổng thể đuôi xe được hãng cắt gọt gọn gàng và cân đối hơn so với đuôi xe tiền nhiệm rất nhiều.
Đuôi xe Hyundai i10 Hatchback cũng hấp dẫn không kém, mặc dù không được trang bị dãi crom nhưng đổi lại là sự gọn gàng giúp xe dễ dàng di chuyển và len lỏi vào các con đường nhỏ hẹp tại Việt Nam. Các nếp gấp dứt khoát phía sau xe giúp củng cố thêm cho độ thể thao và giúp xe bắt mắt hơn.
Về màu sắc, Hyundai Grand i10 phân phối tại Việt Nam 5 màu xe bao gồm: Trắng (PJW), Vàng cát (SBN), Bạc (RHM), Xanh dương (ZD6), Đỏ tươi (PR2).
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của Grand i10 dừng lại ở mức vừa đủ dùng, nổi bật trong số đó có thể kể đến như: cụm đèn pha Halogen, đèn hậu dạng LED, đèn chạy ban ngày LED, đèn sương mù Halogen/Projector, gương chiếu hậu gập điện / tích hợp báo rẽ, mâm xe 15 inch,...
Mặc dù là một mẫu xe giá rẻ nhưng giữa các phiên bản của Grand i10 có chênh lệch về giá tiền nên trang bị đi kèm cũng sẽ khác biệt giữa các phiên bản. Cụ thể, mời bạn đọc tham khảo cách phân phối trang bị ngoại thất trên xe Grand i10 theo bảng dưới đây:
Trang bị ngoại thất Hyundai Grand i10 | |||
Danh mục | 1.2 MT Tiêu chuẩn (Sedan - Hatchback) |
1.2 MT (Sedan - Hatchback) |
1.2 AT
(Sedan - Hatchback) |
Cụm đèn pha | Halogen | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn ban ngày | Không | LED | |
Đèn sương mù | Không |
Halogen Projector
|
|
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Gập điện, tích hợp
đèn báo rẽ, sấy |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom | |
Ăng ten | Dây | Vây cá | |
Mâm xe (lazang) | Thép, 15 inch |
Hợp kim, 15 inch
|
#Lưu ý bạn đọc: Bảng trang bị ngoại thất bên trên sẽ bao gồm cả biến thể Sedan và Hatchback, mỗi biến thể sẽ có 03 phiên bản và trang bị sẽ được phân bổ theo tùy theo giá tiền của từng phiên bản.
Nội thất Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 thực sự lột xác với khoang cabin thể thao nhưng vô cùng đơn giản, dễ sử dụng. Màn hình cảm ứng 8 inch và điều khiển bằng giọng nói là 2 trang bị nổi bật nhất trong lần nâng cấp này. Ngoài ra, không gian của Grand i10 thế hệ tiền nhiệm đã rộng nay còn rộng hơn nữa khi xe được gia tăng kích thước ở lần nâng cấp này.
Khoang nội thất của Hyundai Grand i10 bản Sedan và Hatchback được thiết kế tương tự nhau. Tuy nhiên, giữa các phiên bản của xe lại có một chút khác biệt về mặt trang bị do giá xe có sự chênh lệch.
Bảng taplo của Hyundai i10 được thiết kế cân đối với 2 cổng gió điều hòa tròn thể thao 2 bên và 2 cổng gió điều hòa nằm ngay trung tâm taplo, phía trên là màn hình cảm ứng 8 inch hiện đại. Các đường viền đỏ mang đến một chút phá cách trong thiết kế của xe, phía taplo ở ghế ngồi phụ chúng ta có thể thấy được các đường vân nổi rất bắt mắt của mẫu xe đô thị đến từ Hàn Quốc.
Người cầm lái xe Grand i10 đời mới sẽ sử dụng vô lăng 3 chấu có tích hợp các phím bấm chức năng và nổi bật trong đó là tính năng điều khiển bằng giọng nói. Khoảng trống dưới chân người lái cũng khá rộng rãi và đủ cho người lái có thể xử lý tốt các tình huống trong quá trình điều khiển xe.
Phía sau vô lăng là đồng hồ hiển thị của Grand i10 có 2 tùy chọn là 2.8” và LCD 5.3 inch tùy vào phiên bản của xe, chi tiết này giúp Grand i10 càng thêm hiện đại và dễ sử dụng so với thế hệ tiền nhiệm của mình.
Khoang hành khách của Grand i10 rộng rãi hơn rất nhiều so với thế hệ trước của mình khi trục cơ sở được tăng lên đến 2.450mm. Hơn thế nữa, hãng còn tinh tế trang bị cho khách hàng của mình 2 cổng gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 và đầy đủ 3 gối tựa đầu êm ái cho những chuyến đi dài hơi thêm thoải mái và dễ chịu.
Ghế ngồi của xe Grand i10 là ghế ngồi bọc nỉ cho tất cả các phiên bản, màu nội thất được chọn trong phiên bản lần này là đen đỏ hoặc trắng đen. Kiểu dáng ghế ngồi của xe cũng được hãng thiết kế rất thể thao với các đường bo ôm sát cơ thể giúp hành khách không bị sốc khi đi qua vùng địa hình gồ ghề.
Khoang hành lý của Hyundai i10 Sedan có dung tích lên đến 402 lít, phiên bản Grand i10 Hatchback sẽ có dung tích nhỏ hơn với 260 lít. Đối với các dòng xe đô thị chỉ dùng để di chuyển cự ly ngắn thì dung tích này cũng khá phù hợp với người dùng.
Trang bị nội thất
Hyundai i10 sở hữu nhiều tiện nghi hiện đại sau nâng cấp, tuy nhiên giữa các phiên bản vẫn có sự phân biệt. Một số tiện nghi nổi bật trên xe i10 có thể kể đến như: vô lăng điều chỉnh 2 hướng, màn hình cảm ứng 8 inch, màn hình LCD 2.8 hoặc 5.3 inch, hệ thống âm thanh 4 loa sống động và còn rất nhiều tiện nghi khác.
Anycar mời bạn đọc tham khảo qua trang bị nội thất được tích hợp trên các phiên bản xe Hyundai i10 nhé:
Trang bị nội thất Hyundai Grand i10 | |||
Danh mục | Hyundai i10 1.2 MT Tiêu chuẩn (Sedan - Hatchback) |
Hyundai i10 1.2MT (Sedan - Hatchback) |
Hyundai i10 1.2 AT
(Sedan - Hatchback) |
Vô lăng điều chỉnh 2 hướng | Có | ||
Chất liệu vô lăng | Nhựa | Bọc da | |
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | ||
Màu nội thất | Đen-đỏ (Hatchback) / Trắng-đen (Sedan) | ||
Ghế lái | Chỉnh cơ, 4 hướng | ||
Cửa sổ | Thường | Chỉnh điện | |
Điều hòa | Chỉnh cơ | ||
Màn hình hiển thị thông tin | 2.8 (inch) | LCD 5.3 (inch) | |
Màn hình cảm ứng | Không | 8 inch / dẫn đường | |
Hệ thống giải trí | Bluetooth/ Radio/ MP4/Apple Carplay/ Android Auto | ||
Số loa | 4 | ||
Chìa khóa thông minh / khởi động nút bấm | Không | Có | |
Cửa gió điều hòa và ổ cắm USB cho hàng ghế thứ 2 | Có | ||
Điều khiển bằng giọng nói | Không | Có |
Động cơ vận hành Hyundai Grand i10
Hiện tại, Hyundai i10 chỉ phân phối duy nhất 1 hệ động cơ xăng 1.2L tại thị trường Việt Nam và tất cả các phiên bản Sedan / Hatchback sẽ sử dụng chung động cơ này.
Cụ thể mời bạn đọc tham khảo bảng sau:
Động cơ vận hành Hyundai Grand i10 | |||
Danh mục | 1.2 MT Tiêu chuẩn (Sedan - Hatchback) |
1.2 MT (Sedan - Hatchback) |
1.2 AT
(Sedan - Hatchback) |
Kiểu động cơ | Kappa 1.2 MPI | ||
Dung tích | 1,197 (cc) | ||
Công suất cực đại | 83/6,000 (ps/rpm) | ||
Momen xoắn cực đại | 114/4,000 (Nm/rpm) | ||
Hộp số | 5MT | 4AT | |
Hệ thống treo trước | Macpherson | ||
Hệ thống treo sau | Thanh Xoắn | ||
Hệ thống phanh trước | Đĩa | ||
Hệ thống phanh sau | Tang trống |
Mặc dù sử dụng chung động cơ nhưng chỉ duy nhất phiên bản cao cấp nhất là Hyundai i10 1.2AT được trang bị hộp số tự động 4AT, 2 phiên bản còn lại trang bị hộp số sàn 5MT.
Trang bị an toàn trên Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 được trang bị khá nhiều trang bị an toàn chủ động lẫn bị động, nổi bật có thể kể đến như: Camera lùi, 2 túi khí, phân bổ lực phanh điện tử, cảm biến lùi, chìa khóa mã hóa chống trộm.
Cụ thể hơn, mời bạn đọc tham khảo bảng sau:
Trang bị an toàn Hyundai Grand i10 | |||
Danh mục | Hyundai i10 1.2 MT Tiêu chuẩn (Sedan - Hatchback) |
Hyundai i10 1.2 MT (Sedan - Hatchback) |
Hyundai i10 1.2 AT
(Sedan - Hatchback) |
Chìa khóa mã hóa và chống trộm | Có | ||
Camera lùi | Không | Có | |
Phanh khẩn cấp BA | Không | Có | |
Chống bó cứng phanh ABS | Không | Có | |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Không | Có | |
Cảm biến lùi | Không | Có | |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | |
Số túi khi | 1 | 2 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu Hyundai Grand i10
Hyundai i10 là một mẫu xe đô thị bình dân, sử dụng động cơ có dung tích không quá lớn nên khả năng tiêu thụ nhiên liệu của xe nằm ở mức thấp từ 4,6- 8,25 lít/100km tùy theo dạng địa hình mà xe di chuyển,
Cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bảng sau:
Mức tiêu thụ nhiên liệu Hyundai Grand i10 | |||
Danh mục | 1.2 MT Tiêu chuẩn (lít/100km) | 1.2 MT (lít/100km) |
1.2 AT (lít/100km)
|
Nội ô | 6,8 | 6,8 | 8,25 |
Ngoại ô | 4,6 | 4,6 | 4,79 |
Hỗn hợp | 5,4 | 5,4 | 6,07 |
Có nên mua xe Hyundai Grand i10 không?
Nhìn chung, Hyundai i10 đã mang đến cho phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ một làn gió mới với thiết kế độc đáo của mình. Đồng thời, đây cũng được xem như 1 món quà đến từ Hyundai dành cho khách hàng thân thiết của Grand i10 tại Việt Nam.
Xét về mặt cạnh tranh, Grand i10 chắc chắn là một đối thủ vô cùng “khó chơi” đối với dòng xe nội địa Vinfast Fadil. Hiện tại, giá xe đang là một lợi thế rất lớn của Grand i10 so với Vinfast Fadil và khoang cabin của xe cũng được đánh giá cao hơn nhiều về mặt rộng rãi so với dòng xe nội địa. Hy vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về dòng xe cở nhỏ này nhé.