Cập nhật giá xe Honda City 2023 tháng 12/2024 kèm thông tin xe, đánh giá xe, thông số kỹ thuật, trang bị an toàn, trang bị tiện nghi, hệ thống chiếu sáng, kích thước xe, động cơ vận hành và giá lăn bánh Honda City tại Hà Nội, Tp.HCM, Hải Phòng, Quảng Ninh, Cần Thơ và các tỉnh thành Việt Nam.
Danh mục bài viết
Giá xe Honda City 2023 bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe Honda City 2023 dao động từ 529 - 609 triệu VND cho 03 phiên bản là: 1.5G (529 triệu VND), 1.5L (589 triệu VND) và 1.5RS ( 609 triệu VND).Khách hàng khi mua xe City màu đỏ (phiên bản RS và L) sẽ phải trả thêm 5 triệu đồng.
#Lưu ý: Giá lăn bánh Honda City chỉ mang tính chất tham khảo, có thể sẽ phát sinh thêm chi phí khi mua xe.
Honda City 2023 là một trong những mẫu Sedan hạng B, 5 chỗ ngồi, được sản xuất bởi hãng xe Honda Motor của Nhật Bản. Mẫu xe này được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1981 và kể từ đó hãng không ngừng phát triển, hoàn thiện cả về mặt hình thức lẫn chất lượng.
HONDA CITY | ||
Giá xe | Từ 559 - 609 triệu VND | |
Kiểu dáng xe | Sedan - B | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chiều dài cơ sở | 2.600 (mm) | |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) | |
Khối lượng bản thân | 1.117 (kg) | |
Khối lượng toàn tải | 1.580 (kg) | |
Động cơ vận hành | 1.5 i-VTEC | |
Công suất tối đa | 119/6.600 (hp/vòng) | |
Momen xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/vòng) | |
Hộp số | CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Dung tích bình nhiên liệu | 40 (lít) | |
Nguồn gốc xuất xứ | Honda Motor - Nhật Bản |
#Tham khảo: Giá xe Honda (cập nhật mới nhất)
Các thế hệ xe Honda City tại Việt Nam
Honda ra mắt thế hệ City đầu tiên vào năm 1981, mẫu xe được thiết kế vuông vắn, cao ráo, kính chắn gió cỡ lớn giúp cho lái xe dễ dàng quan sát và điều khiển phương tiện. Đặc biệt nhất ở thế hệ này chính là việc phía sau khoang hành lý của City 1981 còn chứa một chiếc Motocompo 50cc nhỏ gọn rất tiện lợi.
Thế hệ thứ 2 của Honda City được ra mắt vào năm 1984 tức là chỉ 3 năm sau khi thế hệ đầu tiên được mở bán. Tuy nhiên theo đánh giá thì thế hệ thứ 2 không khác gì nhiều so với thế hệ đầu tiên do sử dụng chung ngôn ngữ thiết kế “Tall Boy”.
Bước sang năm 1996, mẫu xe Honda City thế hệ thứ 3 được cải biến thành dạng xe Sedan và thay vì được xem như là thế hệ thứ 3 thì City được hãng xe giới thiệu như là một chiếc xe mới với cái tên Honda City Sedan thế hệ thứ 1. Giai đoạn này, cơ bản thiết kế của mẫu City đã hoàn thiện hơn nhưng vẫn chưa đạt được độ thẩm mỹ cao.
Honda City thế hệ thứ 4 (bản Sedan thế hệ 2). Được ra mắt vào năm 2002, thiết kế của xe đã hiện đại hơn rất nhiều so với người tiền nhiệm của mình, các chi tiết bắt đầu tạo được sự hòa hợp và liên kết chặt chẽ với nhau hơn. Lúc này, mẫu xe được trang bị động cơ L15A7 1.5L, 4 xi lanh mạnh mẽ hơn.
Honda City thế hệ thứ 5 (Bản Sedan thế hệ 3) được ra mắt vào năm 2008. Mẫu xe sở hữu cho mình bộ tản nhiệt mới sang trọng và bắt mắt hơn với 3 thanh ngang mạ crom độc đáo ở phía trước. Lazang của xe cũng được mài dũa bắt mắt hơn rất nhiều. Ở thời điểm này, xe sử dụng động cơ i-VTEC 1,5L và hộp số CVT vô cấp.
Honda City thế hệ thứ 6 (Bản Sedan thế hệ 4) là mẫu xe vừa được ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2014. Mẫu xe nhận được rất nhiều đơn đặt hàng bởi thời điểm này City đã dần chiếm lĩnh được thị phần tại Việt Nam, cạnh tranh với các thương hiệu đình đám khác như: Hyundai Accent, Toyota Vios,..
Honda City thế hệ thứ 7 (Bản Sedan thế hệ 5) là thế hệ mới nhất của dòng xe này. Mẫu xe này vừa được ra mắt tại Việt Nam vào ngày 09/12/2020 với 03 phiên bản và sử dụng chung hệ động cơ xăng 1.5L, 4 xi lanh cùng hộp số vô cấp CVT.
Ngoài ra, hãng còn sản xuất thêm một phiên bản thể thao bắt mắt hơn mang là City RS. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu về dòng xe này nhé.
Thông số kỹ thuật Honda City 2023
Honda City 2023 sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467mm, trục cơ sở của xe đạt 2.600mm và khoảng sáng gầm xe đạt 134mm.
Kích thước này giúp cho tổng thể bên ngoài xe Honda City được gọn gàng hơn, dễ len lỏi vào các khu đô thị đông đúc xe cộ hoặc các đường hẻm nhỏ khó di chuyển tại Việt Nam. Bên cạnh đó, kích thước này cũng giúp cho không gian bên trong xe được rộng rãi và thoải mái hơn, mang đến cảm giác dễ chịu cho hành khách khi di chuyển.
Thông số kỹ thuật Honda City 2023 | ||
Giá xe | Từ 529 - 599 triệu VND | |
Kiểu dáng xe | Sedan - B | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chiều dài cơ sở | 2.600 (mm) | |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) | |
Khối lượng bản thân | 1.117 (kg) | |
Khối lượng toàn tải | 1.580 (kg) | |
Nguồn gốc xuất xứ |
Honda Motor - Nhật Bản
|
#Xem chi tiết: Thông số kỹ thuật Honda City (ALL-NEW)
Ngoại thất Honda City 2023
Honda City thế hệ mới sở hữu thiết kế thể thao và các chi tiết có sự liền mạch và chắc chắn hơn rất nhiều so với thế hệ tiền nhiệm. Tổng thể xe xe khá gọn gàng và vừa vặn với hệ thống đường xá tại Việt Nam. Các con hẻm nhỏ hoặc các khu vực đông đúc phương tiện sẽ không còn là nỗi lo đối với chiếc xe này.
Đặc biệt, phiên bản City RS cao cấp nhất trên dòng xe này sẽ sở hữu thiết kế khác biệt so với phiên bản G và L của xe, cụ thể hơn mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết.
Thiết kế đầu xe
Về cơ bản, thiết kế của City 2023 được chia thành 2 tạo hình khác nhau nhưng phân khúc vẫn là Sedan hạng B.
Trên bản City G và L sở hữu phần đầu xe lịch lãm, nam tính với bộ tản nhiệt mạ crom hoặc sơn đen (tùy theo màu sắc của xe) trải dài sang cụm đèn pha Halogen sắc sảo với đồ họa phân chia ô bên trong rất hiện đại và thời thượng, các đường kẻ này cũng là đèn chạy ban ngày của City đời mới.
Phần cản trước của xe Honda City G và L được thiết kế mở rộng thể thao, 2 bên là 2 hốc hút gió sơn đen nam tính.
Bản City RS sở hữu cho mình thiết kế hướng về phong cách thể thao hơn với thanh ngang cỡ lớn sơn đen ở trên và tản nhiệt phối lưới ở bên trong. Cụm đèn pha của xe là tổ hợp những dải LED kết hợp với nhau rất hiện đại cùng với đó là logo “RS” dập nổi mang đậm tinh thần thể thao đến từ Honda.
Riêng phần cản dưới của City RS cũng được phối lưới tương tự như bộ tản nhiệt và hai bên được bổ sung thêm đèn sương mù LED hiện đại.
Thiết kế thân xe
Thân xe Honda City 2023 cơ bản được thiết kế tương tự nhau giữa các phiên bản. Tuy nhiên, có một số trang bị được thay đổi tùy theo phiên bản mà khách hàng lựa chọn.
Cụ thể, xe sở hữu cho mình thân xe khỏe khoắn với đường gân chạy dài theo mí cửa sổ xe mang đến phong cách thể thao giúp xe cứng cáp và khỏe khoắn hơn.
Các chi tiết khác nhau giữa phiên bản City G, L và RS có thể nhìn thấy như:
+ City G và L: mâm xe đa chấu đơn kích thước 15-16 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện cùng màu thân xe, mạ crom (chỉ có ở bản L).
+ City RS: mâm xe 5 chấu kép kích thước 16 inch, gương chiếu hậu gập điện/chỉnh điện/báo rẽ và được sơn đen thể thao, tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe được thiết kế thể thao với cụm đèn pha sắc cạch đi kèm với đồ họa khi phanh rất hiện đại.
Riêng phiên bản Honda City RS được hãng sử dụng các đường viền đen để trang trí, kèm theo đó là cánh lướt gió và cản sau sơn đen thể thao, nam tính.
Trang bị ngoại thất
Về trang bị nội thất và tiện nghi trên Honda City 2023, phiên bản cao cấp nhất là RS được trang bị các tính năng cao cấp như: đèn pha LED, đèn hậu LED, đèn sương mù LED, đèn chạy ban ngày LED, vây cá mập và mâm xe 16 inch.
Riêng 2 phiên bản G và L sẽ được trang bị các tính năng như: đèn pha Halogen/Projector, Đèn hậu LED, đèn chạy ban ngày LED, vây cá mập và bộ lazang 15 inch.
Trang bị ngoại thất Honda City |
|||
Danh mục |
City G |
City L |
City RS |
Đèn pha |
Halogen / Projector |
Halogen / Projector |
LED |
Đèn hậu |
LED |
||
Đèn chạy ban ngày |
|||
Đèn sương mù |
Không có |
LED |
|
Đèn phanh phía sau |
LED |
||
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
|
Tay nắm cửa |
- |
Mạ Crom |
- |
Vây cá mập |
Có |
||
Lazang (Mâm xe) |
15 Inch |
16 Inch |
Nội thất Honda City 2023
Honda City 2023 sở hữu chiều dài cơ sở 2.600mm và chiều rộng cơ sở 1.495mm, điều này giúp cho khoang cabin của xe rộng rãi hơn phần nào mang đến trải nghiệm đi xe tốt hơn cho khách hàng của mình.
Tổng thể nội thất của City theo đuổi phong cách thiết kế thể thao và giữa các phiên bản cũng có sự khác biệt về mặt trang bị. Riêng về phần thiết kế thì phiên bản G, L và RS đều sở hữu cùng kiểu thiết kế hiện đại và thể thao đặc trưng của Honda.
Khoang lái, bảng taplo, vô lăng, đồng hồ
Khoang lái của Honda City được nới rộng ra thêm một chút so với thế hệ tiền nhiệm, điều này giúp cho người lái có thể thoải mái hơn trong quá trình điều khiển phương tiện và xử lý các tình huống bất ngờ hiệu quả và an toàn. Ngoài ra, hãng còn trang bị ghế lái chỉnh 6 hướng giúp lái xe tìm được tư thế ngồi phù hợp nhất.
Bảng taplo trên City thế hệ mới được thiết kế theo phong cách thể thao xen lẫn một chút thanh lịch với các cổng gió điều hòa đặt dọc sơn đen nam tính.
Đặc biệt hơn, phiên bản City RS cao cấp nhất sẽ được hãng viền crom các cửa gió điều hòa và may chỉ đen dọc theo taplo và ghế ngồi. Nổi bật nhất trên bảng taplo của xe là cụm màn hình cảm ứng rộng 8 inch đặt ẩn sang trọng.
Vô lăng của xe là dạng vô lăng tròn, chất liệu Urethane, 3 chấu có tích hợp một số nút bấm điều khiển âm thành và các tính năng khác tùy thuộc vào phiên bản mà khách hàng lựa chọn. Vô lăng của bản RS sẽ được bọc da sang trọng hơn, tích hợp nhiều nút bấm hơn và có thêm lẫy chuyển số tiện dụng.
Đồng hồ đo lường của Honda City 2023 là đồng hồ Analog, trang bị này được phân bổ trên tất cả các phiên bản của xe.
Khoang hành khách, ghế ngồi
Khoang hành khách được đánh giá khá cao về mặt rộng rãi và tiện nghi. Honda City 2023 sở hữu cho mình chiều dài cơ sở 2.600mm và chiều rộng cơ sở trước sau 1.495/1483mm giúp cho không gian bên trong xe khá thoáng, khoảng cách để chân rộng rãi, trần xe cũng vừa tầm không đụng đầu khi di chuyển vào đường gồ ghề.
Ngoài ra, tiện nghi ở hàng ghế thứ 2 cũng được đánh giá cao không kém với 3 gối tựa đầu, bệ tỳ tay, hộc chứa nước, đây an toàn và đặc biệt là 2 cửa gió điều hòa mát mẻ.
Trang bị nội thất và tiện nghi
Bước qua thế hệ mới, Honda City 2023 mang đến cho khách hàng nhiều trang bị hiện đại giúp khách hàng trải nghiệm tốt hơn về sản phẩm. Trong đó, trang bị tiêu chuẩn ở bản G có thể kể đến như: đồng hồ analog, màn hình cảm ứng 8 inch, vô lăng Urethane, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 4 loa, kết nối thông minh, điều hòa chỉnh cơ, 3 nguồn sạc, ghế ngồi nỉ.
Phiên bản L và RS được bổ sung thêm các trang bị như: Ghế ngồi bọc da/da lộn/nỉ, vô lăng bọc da, dàn âm thanh 8 loa, 5 nguồn sạc,...
Trang bị tiện nghi Honda City |
|||
Danh mục |
City G |
City L |
City RS |
Đồng hồ |
Analog |
||
Chất liệu ghế ngồi |
Nỉ |
Da, da lộn, nỉ |
|
Ghế lái |
Chỉnh 6 hướng |
||
Vô lăng |
Urethane, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh |
Da, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh |
|
Khởi động xe từ xa |
Không |
Có |
|
Chìa khóa thông minh |
Không |
Có |
|
Tay nắm cửa cảm biến |
Không |
Có |
|
Màn hình cảm ứng |
8 inch |
||
Kết nối thông minh |
Có |
||
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
||
Kết nối Bluetooth/USB/AM/FM |
|||
Hệ thống loa |
4 loa |
8 loa |
|
Nguồn sạc |
3 |
5 |
|
Điều hòa |
Chỉnh cơ |
Tự động 1 vùng |
|
Cửa gió cho hàng ghế sau |
Không |
Có |
Động cơ vận hành Honda City 2023
Honda City 2023 được hãng cam kết sẽ cùng khách hàng chinh phục mọi cung đường với một hệ động cơ mạnh mẽ và tích hợp nhiều công nghệ hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu tối đa, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Cả 3 phiên bản của xe sẽ sử dụng cùng một hệ động cơ xăng 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, 16 van cho công suất vận hành tối đa 119 mã lực, momen xoắn cực đại 145Nm, đi kèm là hộp số vô cấp CVT.
Động cơ Honda City 2023 |
|||
Danh mục |
City G |
City L |
City RS |
Loại động cơ |
Xăng, DOHC i-VTEC, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, 16 van |
||
Dung tích |
1.5L |
||
Công suất tối đa |
119/6.600 (mã lực/vòng) |
||
Momen xoắn cực đại |
145/4.300 (Nm/vòng) |
||
Hộp số |
CVT |
||
Treo trước |
MacPherson |
||
Treo sau |
Giằng xoắn |
||
Phanh trước |
Đĩa |
||
Phanh sau |
Tang trống |
Trang bị hỗ trợ vận hành
Hãng xe Honda rất đề cao tính năng động và khả năng vận hành của mẫu City và để giúp mẫu xe này hoàn thiện hơn nữa hãng đã trang bị thêm một số tính năng hỗ trợ người lái như: Trợ lực lái điện EPS, ga tự động, chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu, chế độ lái thể thao, lẫy chuyển số trên vô lăng, van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử,...
Trang bị hỗ trợ vận hành Honda City |
|||
Danh mục |
City G |
City L |
City RS |
Trợ lực lái điện |
Có |
||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử |
Có |
||
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu |
Có |
||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu |
Có |
||
Chế độ lái thể thao |
Có |
||
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
||
Lẫy chuyển số |
Không |
Có |
|
Ga tự động |
Không |
Có |
Trang bị an toàn trên Honda City 2023
Trang bị an toàn trên Honda City 2023 cũng phong phú không kém với các tính năng nổi bật như: Hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống bó cứng phanh, camera lùi, chìa khóa mã hóa chống trộm, 3-5 túi khí, khóa cửa tự động,...
Trang bị an toàn Honda City 2023 |
|||
Danh mục |
City G |
City L |
City RS |
Hệ thống cân bằng điện tử |
Có |
||
Hệ thống chống bó cứng phanh |
Có |
||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
Có |
||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
Có |
||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp |
Có |
||
Camera lùi |
Không |
3 góc quay |
|
Khóa cửa tự động |
Có |
||
Túi khí |
3 |
3 |
5 |
Chìa khóa mã hóa chống trộm |
Có |
So sánh Honda City và Toyota Vios
Honda City và Toyota Vios là hai mẫu xe cạnh tranh trong phân khúc Sedan hạng B, cả hai đều là đối thủ lớn của nhau cạnh tranh giá cả và trang bị đi kèm.
#Tham khảo xe: Toyota Vios (ALL-NEW)
Về ngoại hình, Honda City sở hữu thiết kế đơn giản theo đuổi phong cách thanh lịch ở các phiên bản thấp và thiết kế riêng cho phiên bản City RS cao cấp phong cách thể thao khác hẳn so với các phiên bản còn lại. Toyota Vios tương đối phá cách với phần tản nhiệt siêu lớn, đồng thời rũ bỏ vẻ thanh lịch thay thế bằng các chi tiết thể thao xung quanh thân xe.
Bảng so sánh Honda City và Toyota Vios | ||
Mẫu xe ô tô | Honda City | Toyota Vios |
Giá xe | Từ 559 - 609 triệu VNĐ | Từ 479 - 592 triệu VNĐ |
Kiểu dáng xe | Sedan-B | Sedan-B |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.600 (mm) | 2.550 mm |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) | 133 (mm) |
Khối lượng toàn tải | 1.580 (kg) | 1.550 (kg) |
Khối lượng không tải | 1.117 (kg) | 1.075 (kg) |
Động cơ vận hành | 1.5 i-VTEC | 2NR-FE |
Công suất tối đa | 119/6.600 (hp/vòng) | 106/6000 (hp/vòng) |
Momen xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/vòng) | 140/4200 (Nm/vòng) |
Kích thước xe Honda City lớn hơn nhiều so với Toyota Vios, chiều dài cơ sở của Honda City đạt 2.600mm lớn hơn 50mm so với 2.550mm của Toyota Vios. Khoảng sáng gầm xe Toyota Vios đạt 133mm thấp hơn 150mm của Honda City. Đồng thời, chiều dài x rộng x cao của Honda City 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) lớn hơn 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm) của Toyota Vios.
Về động cơ vận hành, cả hai mẫu xe Honda City và Toyota Vios đều sở hữu động cơ xăng có dung tích tương đương nhau và khả năng vận hành cũng được nhiều người dùng đánh giá cao về độ ổn định. Ngoài ra, trang bị an toàn trên hai mẫu xe này cũng khá phong phú, đủ dùng trong tầm giá.
So sánh Honda City và Hyundai Accent
Cùng phân khúc Sedan hạng B có Hyundai Accent cũng là mẫu xe bán chạy trong phân khúc. So với Honda City, mẫu xe đến từ Hàn Quốc có vẽ nhìn hơn một chút về mặt giá cả nhưng kích thước xe lại thấp hơn City.
#Tham khảo xe: Hyundai Accent (ALL-NEW)
Hyundai Accent sở hữu chiều dài cơ sở 2.600mm bằng với Honda City nhưng chiều dài x rộng x cao của Honda City đạt 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) nhỉnh hơn so với 4440 x 1729 x 1470 (mm) của Hyundai Accent (trừ chiều cao thấp hơn 3mm).
Bảng so sánh Honda City và Hyundai Accent | ||
Mẫu xe ô tô | Honda City | Hyundai Accent |
Giá xe | Từ 559 - 609 triệu VNĐ | Từ 426,1 - 542,1 triệu VND |
Kiểu dáng xe | Sedan-B | Sedan - B |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.600 (mm) | 2.600 (mm) |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) | 4440 x 1729 x 1470 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) | 150 (mm) |
Khối lượng toàn tải | 1.580 (kg) | 1.540 (kg) |
Khối lượng không tải | 1.117 (kg) | 1.090 (kg) |
Động cơ vận hành | 1.5 i-VTEC | I4 / 1.4L |
Công suất tối đa | 119/6.600 (hp/vòng) | 100/6000 (hp/vòng) |
Momen xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/vòng) | 132/4000 (Nm/vòng) |
Hộp số | CVT | 5MT hoặc 5AT |
Dung tích khoang hành lý | 40 (lít) | 45 lít |
Nguồn gốc xuất xứ | Nhật Bản | Hàn Quốc |
Kích thước xe lớn hơn đồng nghĩa với khoang cabin của Honda City rộng rãi hơn, đi đường dài đỡ vất vả hơn. Bên cạnh đó, trang bị tiện nghi giữa hai mẫu xe khá tương đồng do cũng không chênh lệch giá quá nhiều.
Động cơ vận hành của Honda City chỉ lớn hơn Hyundai Accent 0.1 lít, Hyundai Accent sở hữu động cơ xăng 1.4L và Honda City sở hữu động cơ 1.5L có công suất lớn hơn, nhưng cơ bản cả hai xe đều vận hành tương đương nhau.
So sánh Honda City và Mazda 2
Mazda 2 cũng thuộc phân khúc Sedan hạng B, mặc dù không được ưa chuộng như Accent, City hay Vios nhưng Mazda 2 vẫn sở hữu lượng người dùng lớn tại Việt Nam.
#Tham khảo xe: Mazda 2 (ALL-NEW)
Giá xe Mazda 2 rẻ hơn so với Honda City nhưng Honda City đắt hơn do được trang bị nhiều tính năng hấp dẫn hơn so với Mazda 2. Nói về ngoại thất thì Honda City không ấn tượng bằng Mazda 2, nếu ưa chuộng một mẫu xe thanh lịch và sang trọng thì Mazda 2 vẫn bắt mắt hơn.
Bảng so sánh Honda City và Mazda 2 | ||
Mẫu xe ô tô | Honda City | Mazda 2 |
Giá xe | Từ 559 - 609 triệu VNĐ | Từ 479 - 619 triệu VNĐ |
Kiểu dáng xe | Sedan-B | Sedan-B |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.600 (mm) | 2.570 (mm) |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) | 4340 x 1695 x 1470 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) | 140 (mm) |
Khối lượng toàn tải | 1.580 (kg) | 1.538 (kg) |
Khối lượng không tải | 1.117 (kg) | 1.074 (kg) |
Động cơ vận hành | 1.5 i-VTEC | Skyactiv-G 1.5 |
Công suất tối đa | 119/6.600 (hp/vòng) | 110/6.300 (hp/vòng) |
Momen xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/vòng) | 144/4.000 (Nm/vòng) |
Hộp số | CVT | 6-AT |
Dung tích khoang hành lý | 40 (lít) | 44 (lít) |
Nguồn gốc xuất xứ | Nhật Bản | Nhật Bản |
Kích thước xe Mazda 2 thấp hơn nhiều so với Honda City với chiều dài cơ sở chỉ 2.570mm và chiều dài x rộng x cao 4340 x 1695 x 1470 (mm), so với chiều dài cơ sở 2.600mm và chiều dài x rộng x cao 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm).
Động cơ vận hành của Honda City là 1.5L so với động cơ độc quyền SkyActiv 1.5L tương đương nhau, Honda City còn nhỉnh hơn khi sử dụng hộp số vô cấp CVT so với hộp số 6 cấp tự động của Mazda 2.
Ưu điểm và nhược điểm của Honda City 2023
So với các đối thủ của mình trong phân khúc, Honda City vẫn sở hữu hàng loạt ưu điểm vượt trội như: Giá xe dễ chịu trong phân khúc, khoang nội thất rộng rãi, tiện nghi, ngoại hình ấn tượng, an toàn đầy đủ và vận hành ổn định. Cụ thể như sau:
Ưu điểm và nhược điểm Honda City | |
Ưu điểm | Nhược điểm |
- Giá xe rẻ, dễ tiếp cận
- Ngoại hình thể thao - Khoang nội thất rộng rãi, tiện nghi - Trang bị an toàn đầy đủ - Khả năng vận hành ổn định - Tính thương hiệu cao |
- Cách âm kém
- Camera lùi ở bản cao bị mờ - Bản thấp nhất không có camera lùi |
Có nên mua xe Honda City 2023 không?
Nhìn chung, với mức giá khởi điểm chỉ từ 529 triệu đồng nhưng Honda City 2023 vẫn mang đến cho khách hàng của mình rất nhiều tính năng vượt trội, nổi bất trong đó là màn hình cảm ứng 8 inch và hộp số vô cấp CVT. Ngoại thất của xe cũng được các chuyên gia đánh giá cao về mặt thẩm mỹ, nếu yêu thích bạn có thể lựa chọn bản cao cấp để có thể trải nghiệm xe được tốt hơn.
Hy vọng bài đánh giá xe Honda City sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích khi mua xe.