Cập nhật giá xe Toyota Innova 2023 tháng 11/2024 kèm thông tin xe, đánh giá xe, thông số kỹ thuật, trang bị an toàn, trang bị tiện nghi, hệ thống chiếu sáng, kích thước xe, động cơ vận hành và giá lăn bánh Toyota Innova tại Hà Nội, Tp.HCM, Hải Phòng, Quảng Ninh, Cần Thơ và các tỉnh thành Việt Nam.
Toyota Innova là mẫu xe 7 chỗ được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ thiết kế trung tính, thanh lịch. Bên cạnh đó, sự bền bỉ, giữ giá tốt chính là những yếu tố quan trọng mang đến sự thành công cho mẫu xe ăn khách Toyota Innova trong suốt nhiều năm.
TOYOTA INNOVA | |
Giá bán | 755 - 995 triệu đồng |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kiểu dáng | MPV cỡ trung |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kích thước tổng quan D x R x C | 4.735 x 1.830 x 1.795 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.750 mm |
Khoảng sáng gầm | 178 mm |
Kiểu động cơ | xăng 1TR-FE |
Loại hộp số | 5MT - Số sàn 5 cấp |
Hệ truyền động | RWD - Dẫn động cầu sau |
Kích thước mâm/lốp | 205/65R16 |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 lít |
Khối lượng bản thân | 1.700 kg |
Khối lượng toàn tải | 2.330 kg |
Thể tích khoang hành lý | 264 lít |
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Innova là mẫu xe bán chạy nhất với doanh số ấn tượng qua mỗi năm. Mẫu MPV 7 chỗ này xuất hiện tại Việt Nam từ năm 2006 và ngay lập tức thống trị phân khúc xe đa dụng cỡ trung tại nước ta.
Phiên bản Toyota Innova hiện hành được giới thiệu chính thức từ năm 2016. Cho đến nay, mẫu xe này vẫn chưa nhận được quá nhiều sự nâng cấp nào. Trong phân khúc MPV cỡ trung, mẫu xe 7 chỗ nhà Toyota đang dần mất đi vị thế với sự nổi lên của các đối thủ như: Suzuki XL7, KIA Carnival và đặc biệt là Mitsubishi Xpander.
Danh mục bài viết
Toyota Innova 2023 chính thức lộ diện, có gì mới?
Toyota Innova 2023 đã chính thức lộ diện tại Malaysia với nhiều cải tiến đáng chú ý, mẫu xe 7 chỗ huyền thoại của Toyota sẽ được bán tại Việt Nam trong thời gian tới nhưng chưa có thông tin cụ thể. Trong lúc chờ đợi, mời bạn đọc tham khảo qua một số điểm mới trên Innova 2023.
Về ngoại thất, Toyota Innova được thay đổi toàn bộ ngoại thất từ trước ra sau với kiểu dáng thiên về SUV hơn là MPV. Đầu tiên, chúng ta có thể thấy ngay phần đầu xe được làm lại với tản nhiệt cỡ lớn ở trung tâm kết hợp với hai hốc hút gió lớn đặt cân đối hai bên, trên hốc hút gió là đèn báo rẽ rất hiện đại.
Kích thước xe Toyota Innova 2023 cũng được gia tăng với chiều dài cơ sở lên đến 2850mm (tăng 100mm), chiều dài 4.755mm (tăng 20mm), chiều rộng 1850mm (tăng 20mm), chiều cao 1795mm (giữ nguyên). Khoảng sáng gầm xe Innova 2023 đạt 185mm.
Nội thất của nnova 2023 mới cũng đã hiện đại hơn với cụm màn hình cảm ứng được đặt nổi dễ thao tác, bên trong màn hình tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Dưới màn hình là phanh tay điện tử, bên trên còn trang bị thêm cửa sổ trời trước/sau rất tiện dụng.
Về an toàn, xe Innova được trang bị khung gầm TNGA-C cứng cáp, đi kèm là gói an toàn Toyota Safety Sense bao gồm các tính năng hiện đại như: cảnh báo lệch làn & hỗ trợ giữ làn đường, ga hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, phanh khẩn cấp tự động.
Nâng cấp lần này, Toyota Innova 2023 mang đến 02 hệ động cơ bao gồm Hybrid và Xăng, thông số như sau:
- Động cơ Hybrid:bao gồm 1 động cơ xăng Dynamic Force – M20A-FXS, có dung tích 2.0L, 4 xi-lanh hút khí tự nhiên kết hợp cùng 1 động cơ điện cho công suất tối đa 186 mã lực.
- Động cơ Xăng M20A-FKS: có dung tích 2.0L cho công suất tối đa 174 mã lực và momen xoắn cực đại 205Nm.
Ngoài ra, hộp số vô cấp CVT (e-CVT cho hybrid) và hệ dẫn động cầu trước thay vì cầu sau cũng là điểm mới trên Innova 2023 đời mới.
Thời điểm ra mắt Toyota Innova 2023 tại Việt Nam rơi vào quý 2/2023 và hiện tại giá xe chưa được công bố cụ thể. Anycar mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Toyota Innova bản hiện hành đang bán tại Việt Nam dưới đây.
Giá xe Toyota Innova 2023 bao nhiêu?
Giá xe Toyota Innova 2023 tại Việt Nam dao động từ 755 - 995 triệu VND cho 04 phiên bản là: 2.0E (755 triệu VND), 2.0G (870 triệu VND), Venturer (885 triệu VND), 2.0V (995 triệu VND). Cụ thể mời bạn tham khảo bảng giá xe Innova dưới đây:
Bảng giá xe Toyota Innova tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | |
Toyota Innova 2.0 E MT | 755.000.000 | |
Toyota Innova G AT
|
Màu trắng ngọc trai | 878.000.000 |
Màu khác | 870.000.000 | |
Toyota Innova Ventuner
|
Màu trắng ngọc trai | 893.000.000 |
Màu khác | 885.000.000 | |
Toyota Innova V
|
Màu trắng ngọc trai | 1.003.000.000 |
Màu khác | 995.000.000 |
#Lưu ý: Giá lăn bánh Toyota Innova bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe.
#Tham khảo: Giá xe Toyota (cập nhật mới nhất)
Giá lăn bánh Toyota Innova tại Hà Nội, Tp.HCM và các tỉnh thành khác tại Việt Nam
Mẫu xe Innova 2023 được lắp ráp và phân phối chính hãng bởi Toyota Việt Nam. Mẫu MPV 7 chỗ này được bán ra với 4 phiên bản sử dụng khối động cơ 2.0L gồm: 2.0E, 2.0G, 2.0V, 2.0G Venturer. Để lăn bánh tại Việt Nam, ngoài giá niêm yết chủ xe còn phải chịu thêm một số loại thuế, phí như: phí bảo trì đường bộ, thuế trước bạ, phí làm biển số,...
Cụ thể, giá lăn bánh xe Toyota Innova tại các tỉnh thành Việt Nam dao động
Toyota Innova đời mới có tổng cộng 6 tùy chọn màu sắc để khách hàng lựa chọn. Cụ thể:
- Phiên bản Innova 2.0E: Trắng, bạc, đồng ánh kim
- Phiên bản Innova 2.0 G và 2.0V: Trắng, bạc, đồng ánh kim, trắng ngọc trai
- Phiên bản Innova Venturer: Đỏ ánh kim, trắng ngọc trai, đen.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2023
Toyota Innova 2023 là mẫu xe có 7 chỗ ngồi, chiều dài cơ sở lên đến 2.750mm cùng với chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm) và khoảng sáng gầm xe lý tưởng 178mm. Nhìn chung, kích thước xe Innova từ trước đến nay vẫn chưa bao giờ làm khách hàng thất vọng, chỉ có điều giá xe quá cao so với mặt bằng chung hiện nay.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova | |
Giá bán | 755 - 995 triệu đồng |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kiểu dáng | MPV cỡ trung |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kích thước tổng quan D x R x C | 4.735 x 1.830 x 1.795 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.750 mm |
Khoảng sáng gầm | 178 mm |
Nguồn gốc xuất xứ | Toyota Motor - Nhật Bản |
Ngoại thất Toyota Innova 2023
Ngoại thất Toyota Innova 2023 có đôi chút thay đổi sau lần nâng cấp mới nhất này. Tuy nhiên theo nhiều ý kiến của người dùng thì thực chất đây chỉ là “Rượu cũ, bình mới” khi chỉ thay đổi nhẹ, bổ sung một vài trang bị và tăng giá bản của các phiên bản cao cấp.
Đầu xe
Đầu xe Toyota Innova mới sắc sảo với nhiều đường nét góc cạnh, nâng cao tính thẩm mỹ và gọt bỏ nét thanh lịch, trung tính ở thế hệ trước. Các thanh ngang mạ crom được sơn đen ở cụm lưới tản nhiệt giúp Innova mới mạnh mẽ hơn, đồng thời tăng tính thể thao cho mẫu xe 7 chỗ đến từ Nhật Bản.
Nối tiếp với bộ tản nhiệt là hai cụm đèn pha góc cạnh và bo tròn theo thân xe. Bên cạnh đó, bộ tản nhiệt và cụm đèn pha cũng được nẹp crom đường viền để tăng tính sang trọng cho thiết kế mới.
Khu vực cản trước của Innova thế hệ mới được mở rộng sang hai bên, rộng hơn phiên bản cũ. Hai hóc chứa đèn xi nhan được tạo hình đa giác ốp nhựa đen gọn gàng. Trong khi đó, đèn sương mù được đặt bên trong cản trước giúp tăng tính nhận diện khi xe di chuyển trên đường.
Thân xe
Thân xe Toyota Innova không có quá nhiều sự khác biệt so với người tiền nhiệm. Điểm khác biệt là phần thân xe được bổ sung thêm 2 thanh nẹp mạ crom để tăng tính sang trọng. Các đường dập nổi vẫn được sử dụng nhiều trên thân xe nhưng không gây được hiệu ứng mạnh mẽ cho người xem.
Chi tiết thay đổi dễ nhận thấy nhất trên thân xe Innova thế hệ mới là bộ lazang 5 chấu. Bộ mâm này có kích thước 16 inch, có thiết kế cách điệu hình cánh quạt độc đáo, tạo điểm nhấn cho thân xe vững chãi hơn khi di chuyển.
Phần tay nắm cửa và gương chiếu hậu ở phiên bản 2.0E có màu sắc cùng màu với thân xe. Trong khi đó, hai chi tiết này trên phiên bản 2.0G và phiên bản Venturer sẽ được mạ crom sang trọng hơn rất nhiều.
Đuôi xe
Phần đuôi xe Toyota Innova được thiết kế khá gọn gàng, với các chi tiếp được bố trí trông rất quen mắt tương tự như các đời xe trước đó.
Cùng với đó, cụm đèn hậu được tạo hình chữ L sang trọng và chắc chắn cũng góp phần tạo nên sự trẻ trung và hiện đại hơn so với các phiên bản trước đó.
Ngoài ra, phía trên cùng nơi trần xe vẫn là sự xuất hiện của cánh lướt gió, đèn phanh cao,... giúp xe thăng bằng hơn khi di chuyển với tốc độ cao. Trong khi đó, ở phía dưới nơi ống xả, cản dưới lại chưa có quá nhiều chi tiết được cải tiến.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất Toyota Innova | ||||
Phiên bản/trang bị | Innova 2.0E | Innova 2.0G | Innova 2.0V | Innova 2.0G Venturer |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED/Tự động bật tắt | ||
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen | ||
Đèn ban ngày | Không | Có | ||
Đèn hậu | Bóng đèn bình thường | Bóng đèn bình thường | ||
Đèn phanh trên cao | Có | Có | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện/Tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện/Tích hợp đèn báo rẽ/Đèn chào mừng | ||
Ăng-ten | Vay cá mập | Vay cá mập | ||
Gạt mưa tự động | Không | Không | ||
Cốp chỉnh điện | Không | Không |
Nội thất Toyota Innova 2023
Bên trong xe Toyota Innova 2023 nhìn chung vẫn giữ nguyên lối thiết kế cũ của mình, các chi tiết nội thất chỉ được thay đổi nhẹ, không mang đến quá nhiều sự khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm.
Tuy nhiên, cơ bản dòng xe Innova sở hữu một khoang cabin cũng tương đối bắt mắt không bị lỗi thời so với những mẫu xe khác trong cùng phân khúc. Đồng thời Toyota cũng đã bổ sung thêm một số trang bị tiện ích sau lần nâng cấp này.
Khoang lái, bảng taplo, vô lăng
Khoang lái trên Innova mới vẫn nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng về độ rộng rãi. Khoảng cách để chân của ghế lái rất thoải mái để tài xế thoải mái thực hiện các thao tác trong khi lái xe và đủ rộng để có thể xử lý tình huống bất ngờ khi lái xe. Phía bên kia ghế phụ cũng đạt được độ thoải mái nhất định.
Bảng taplo được thiết kế khá hiện đại và tinh tế, các chi tiết gợn sóng tạo cảm giác nhẹ nhàng, thanh lịch cho người dùng. Một số chi tiết trên bảng taplo sẽ được ốp gỗ nếu bạn sở hữu phiên bản cao cấp. Nhìn chung, khoang nội thất của xe mang đến lối thiết kế tinh tế, tối ưu nhất cho người dùng.
Phiên bản Toyota Innova 2.0E sẽ sử dụng vô lăng 4 chấu chất liệu Urethane tạo cảm giác êm ái khi cầm nắm. Trên vô lăng cũng được tích hợp một số nút bấm giúp tài xế dễ dàng thao tác trong lúc điều khiển phương tiện. Vô lăng bọc da, ốp gỗ sẽ xuất hiện trên 3 phiên bản cao cấp hơn còn lại.
Khoang hành khách, ghế ngồi, khoang hành lý
Phiên bản Toyota Innova mới có chiều dài cơ sở 2.750mm được giữ nguyên so với phiên bản cũ. Nhờ đó, không gian cabin trên xe vẫn duy trì được sự rộng rãi vốn có. Hàng ghế thứ 2 đảm bảo thoải mái cho 3 hành khách trên 1m75, hàng ghế thứ 3 sẽ phù hợp với người cao dưới 1m75.
Trên 3 phiên bản là: 2.0E, 2.0G và 2.0 Venturer được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, nhưng nhìn chung vẫn mang đến cảm giác êm ái khi sử dụng. Trong khi đó, phiên bản 2.0V cao cấp được trang bị ghế ngồi bọc da cao cấp.
Khoang hành lý trên mẫu MPV này chỉ dừng lại ở mức đủ dùng, nếu muốn có thêm không gian bạn có thể gập hàng ghế thứ 3 và thứ 2 lại theo tỷ lệ 60:40 để có thể chứa nhiều hành lý hơn.
Trang bị nội thất và tiện nghi
Trang bị nội thất và tiện nghi Toyota Innova | ||||
Phiên bản/trang bị | Toyota Innova 2.0E | Toyota Innova 2.0G | Toyota Innova 2.0G Venturer | Toyota Innova 2.0V |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp | Da | |
Ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh điện 8 hướng | |
Ghế phụ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay | |
Hàng ghế thứ 3 | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên | |
Điều hòa | 2 dàn lạnh, chỉnh cơ | 2 dàn lạnh/ tự động/ cửa gió hàng ghế sau | 2 dàn lạnh/tự động/cửa gió hàng ghế sau | |
Vô lăng | 3 chấu/bọc da/tích hợp nút bấm | 3 chấu/ bọc da/ ốp gỗ/ mạ bạc | 3 chấu/ bọc da/ ốp gỗ/ mạ bạc | |
Cửa sổ chỉnh điện | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm | |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | |
Màn hình báo tốc độ | analog đơn sắc | TFT 4.2 inch | TFT 4.2 inch | |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | Có | |
Khởi động nút bấm | Không | Có | Có | |
Gương chiếu hậu trong xe | Thường | Thường | Thường | |
Kết nối có dây | AUX/USB | AUX/USB | AUX/USB | |
Kết nối không dây | Apple Carplay/Android Auto/Bluetooth | Apple Carplay/Android Auto/Bluetooth | Apple Carplay/Android Auto/Bluetooth | |
Ra lệnh bằng giọng nói | Có | Không | Không | |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Động cơ vận hành Toyota Innova
Cả 4 phiên bản Toyota Innova 2023 đều sử dụng chung khối động cơ 2.0L. Đây cũng là chi tiết khiến mẫu xe này được đánh giá là bình mới rượu cũ khi vẫn sử dụng trang bị động cơ cũ từ thế hệ trước.
Tuy nhiên, động cơ 2.0L trên Toyota Innova vẫn đáp ứng đủ sức mạnh để giúp xe vận hành tốt trong điều kiện đường xá tại Việt Nam. Đặc biệt, sự bền bỉ của động cơ vẫn là một trong những yếu tố quan trọng duy trì sự thành công của dòng MPV này trong suốt nhiều năm.
Cụ thể, mẫu Innova mới được trang bị khối động cơ có tên 1TR-FE, dung tích 1.998 cc. Cỗ máy này mang đến công suất cực đại đạt 137 mã lực, mô-men xoắn đạt 183 Nm. Trong đó, phiên bản thấp nhất là 2.0E sử dụng hộp số sàn 5 cấp, trong khi 3 bản cao cấp là 2.0G, 2.0G Venturer, 2.0V sử dụng hộp số tự động 6 cấp.
Hộp số, khung gầm và hệ thống treo
Xét về khả năng vận hành, Toyota Innova qua các thế hệ đã chứng minh được sự bền bỉ cùng sự ổn định. Mẫu MPV này là lựa chọn hàng đầu khi người dùng muốn tìm một chiếc ô tô để chạy dịch vụ.
Innova thế hệ mới vẫn sử dụng hệ thống treo trước dạng tay đòn kép kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng. Trong khi đó, hệ thống treo phía sau là dạng liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên. Nhờ đó, xe đạt được sự cân bằng tốt khi di chuyển vào cua.
Đồng thời, với việc sử dụng 5 hoặc 6 cấp số cùng hệ dẫn động cầu sau, Innova cũng có được độ bốc nhất định trên đường trường. Ngoài ra, tất cả các phiên bản Toyota Innova cũng đều được trang bị 2 chế độ lái là Eco và Power.
Trang bị động cơ vận hành Toyota Innova | |
Danh mục | Toyota Innova |
Kiểu động cơ | xăng 1TR-FE |
Công suất cực đại | 102 mã lực |
Momen xoắn | 183 Nm |
Loại hộp số | 5MT - Số sàn 5 cấp |
Hệ truyền động | RWD - Dẫn động cầu sau |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 lít |
Hệ thống treo trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió |
Hệ thống phanh sau | Đĩa |
Mức tiêu hao nhiên liệu
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Innova mới không được đánh giá cao, cụ thể như sau:
Địa hình |
Mức độ tiêu thụ nhiên liệu
|
Trong đô thị | 14,5L / 100km |
Ngoài đô thị | 8,6L / 100km |
Đường hỗn hợp | 10,8L / 100km |
Trang bị an toàn trên Toyota Innova
Hệ thống an toàn trên chiếc MPV cũng được hãng Toyota trang bị khá đầy đủ và phong phú, đảm bảo an toàn cho hành khách di chuyển trên xe, bao gồm:
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Cân bằng điện tử VSC
- Khởi hành ngang dốc HAC
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
- Cảm biến trước sau
- Camera lùi
- Phanh khẩn cấp BA
- 5 - 7 túi khí
- Dây đai an toàn cho tất cả vị trí
- Móc khóa trẻ em ở hàng ghế sau
Có nên mua Toyota Innova 2023 không?
Thời hoàng kim của mình, chẳng ai phải hỏi câu này cả bởi đã xác định mua xe 7 chỗ giá rẻ thì Toyota Innova 2023 là sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc. Thời điểm về sau, khi những tân binh mới nổi như: Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7 sở hữu mức giá rẻ, thiết kế đẹp, nội thất phong phú đã làm khách hàng phải lưỡng lự hơn.
Tuy nhiên, nhìn chung chiếc MPV của nhà Toyota vẫn là mẫu xe 7 chỗ giá rẻ đáng sở hữu trong phân khúc nhờ ngoại hình bắt mắt, trang bị phong phú, nội thất đẹp mắt và đặc biệt hơn nữa là tính thương hiệu của Innova vẫn rất đáng tin cậy so với phần còn lại của phân khúc.