Đánh giá xe Suzuki Swift 2023 - Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, đánh giá ngoại thất, nội thất và báo giá xe Swift mới nhất tháng 11/2024 tại Việt Nam.
Suzuki Swift là dòng xe Hatchback hạng B, mẫu xe cỡ nhỏ hiện hướng tới nhóm đối tượng khách hàng chính là những người trẻ tuổi, đặc biệt nữ giới yêu thích một chiếc xe có thiết kế đẹp mắt, thể thao và cá tính để phục vụ việc di chuyển hàng ngày trong thành thị.
SUZUKI SWIFT | |
Giá xe |
Từ 559,9 triệu VND
|
Kiểu dáng xe | Sedan - B |
Số chỗ ngồi | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.450 (mm) |
Kích thước dài x rộng x cao
|
3.840 x 1.735 x 1.495 (mm)
|
Khoảng sáng gầm xe
|
120 (mm) |
Động cơ vận hành
|
Xăng 1.2L, K12M
|
Công suất tối đa | 83/6.000 |
Momen xoắn cực đại
|
113/4.200 |
Hộp số | CVT |
Hệ dẫn động | 2WD |
Dung tích bình nhiên liệu
|
45 (lít) |
Nguồn gốc xuất xứ
|
Nhật Bản |
Mức giá bán Suzuki Swift được niêm yết ở mức 559,9 triệu đồng tại Việt Nam, các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với mẫu xe này có thể liệt kê như Mazda 2 hatchback, Toyota Yaris, Honda Jazz,... Nhằm tăng cường sức mạnh cạnh tranh và hứa hẹn tạo ra một cuộc đua thú vị trước các đối thủ, Suzuki Swift cải thiện về thiết kế sao cho bắt mắt hơn cũng như bổ sung thêm nhiều tính năng mới.
Danh mục bài viết
Giá xe Suzuki Swift 2023 bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe Suzuki Swift được hãng niêm yết ở mức 559,9 triệu VNĐ cho 01 phiên bản GLX duy nhất. Cụ thể mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Swift dưới đây:
#Lưu ý: Giá lăn bánh Suzukia Swift bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe
#Tham khảo: Giá xe Suzuki (cập nhật mới nhất)
Để tham khảo giá xe Suzuki Swift hôm nay, vui lòng liên hệ số Hotline: 18006216 - Email: [email protected] hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá.
Thông số kỹ thuật Suzuki Swift
Suzukia Swift sở hữu chiều dài cơ sở lên tới 2450 mm, kích thước tổng thể DxRxC là 3.840 x 1.735 x 1.495 mm và khoảng sáng gầm xe khoảng 120mm. Cụ thể mời bạn tham khảo bảng sau đây:
Thông số kỹ thuật Suzuki Swift GLX |
||
Kích thước |
||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) |
3.840 x 1.735 x 1.495 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.450 |
|
Chiều rộng cơ sở (mm) |
Trước |
1.520 |
Sau |
1.525 |
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
4,8 |
|
Khoảng sáng gầm xe |
120 |
|
Trọng lượng (kg) |
Không tải |
895 - 920 |
Toàn tải |
1.365 |
|
Dung tích bình xăng (lít) |
37 |
|
Dung tích khoang hành lý (lít) |
Tối đa |
918 |
Khi gập ghế sau |
556 |
|
Khi dựng ghế sau |
242 |
|
Động cơ |
||
Kiểu động cơ |
Xăng 1.2L, K12M |
|
Số xy lanh |
4 |
|
Số van |
16 |
|
Dung tích động cơ |
1.197 |
|
Đường kính xy lanh và hành trình pít tông (mm) |
73,0 x 71,5 |
|
Tỷ số nén |
11,0 |
|
Công suất cực đại (Hp/rpm) |
83 / 6.000 |
|
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
113 / 4.200 |
|
Hệ thống phun nhiên liệu |
Phun xăng đa điểm |
|
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) |
Trong đô thị |
6,34 |
Ngoài đô thị |
3,67 |
|
Hỗn hợp |
4,65 |
|
Hộp số |
CVT - Tự động vô cấp |
|
Dẫn động |
2WD |
|
Khung gầm |
||
Bánh lái |
Cơ cấu bánh răng và Thanh răng |
|
Phanh |
Trước |
Đĩa thông gió |
Sau |
Đĩa |
|
Hệ thống treo |
Trước |
MacPherson với lò xo cuộn |
Sau |
Thanh xoắn với lò xo cuộn |
|
2 túi khí SRS phía trước |
Có |
|
Dây đai an toàn |
Trước |
Dây đai 3 điểm với chức năng căng đai, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao |
Sau |
3 điểm |
|
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX x2 |
Có |
|
Khóa an toàn cho trẻ em |
Có |
|
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
|
Phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
|
Hệ thống chống trộm |
Có |
Ngoại thất Suzuki Swift
So với bản tiền nhiệm thì thế hệ mới Suzuki Swift đã cắt giảm 10mm về chiều dài và 40mm về chiều cao, nhưng cả trục có sở và chiều rộng đều được tăng thêm lần lượt tương ứng 20mm và 40mm. Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao của Swift lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450mm.
Nhìn chung đây là mẫu xe nhỏ gọn nhưng sở hữu một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái. Ngoài ra, thân xe ngắn hơn kết hợp cùng bán kính vòng quay 4.8mm giúp cho xe dễ dàng di chuyển, luồn lách trong thành thị dù đường xá đông đúc, chật hẹp.
Đầu xe
Điểm đáng chú ý nhất vần là cụm đèn pha Halogen/LED Projector với chức năng cảm biến ánh sáng tự động và cân bằng góc chiếu kết hợp đèn chạy ban ngày dạng LED giúp chiếc xe trông nổi bật hơn khi di chuyển trên đường.
Phần đầu xe Suzuki Swift phiên bản Sport mới có thể cảm nhận thấy phần đầu xe phong cách hầm hố hơn bản tiền nhiệm. Thể hiện ở lưới tản nhiệt hình dạng mới, nổi gờ, nằm thấp hơn và nhô ra trước. Các đường nét được vuốt lại trông hầm hố hơn. Kèm với đó là bộ đèn pha và hốc đèn sương mù cũng được thiết kế lại phù hợp với phong cách hầm hố của cả phần đầu xe.
Thân xe
Nhờ chiều rộng được tăng thêm 40mm nên khi nhìn từ phần thân Suzuki Swift thế hệ mới trông bề thế hơn. Bên cạnh đó Swift được trang bị gương chiếu hậu gập chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ dạng LED, đi kèm bộ mâm hợp kim 2 màu ở các bản GLX và màu nhôm ở bản GL với kích thước 16 inch cho cả 2 bản.
Đối với những khách hàng chỉ vừa mới làm quen xe thì chắc hẳn sẽ phần nào lúng túng với cách bố trí trên xe Suzuki Swift vì ít có mẫu xe nào giống vậy. Cụ thể tay nắm đã được dời lên trên cột C và không ít khách hàng khi đến salon xem xe để mua thì hầu hết lùng túng tìm tay nắm cửa ở vị trí quen thuộc.
Đuôi xe
Phần đuôi xe được làm mới trông rất đẹp mắt với điểm nhấn chính là cụm đèn hậu dạng LED hình chữ C được vuốt ngược trở về thân xe, đèn báo phanh tích hợp trên cao cùng cánh lướt gió.
Nhằm tăng vẻ độc lạ cho Swift, Suzuki đã bố trí camera lùi được dời thấp xuống dưới cản sau nhưng ngược lại điều này rất dễ bị trầy xước, hư hỏng camera mỗi khi xảy ra va chạm.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất Suzuki Swift hiện đại trong phân khúc, nổi bật có thể kể đến như: Lưới tản nhiệt màu đen, Tay nắm cửa cùng màu với thân xe, Mâm xe hợp kim, Đèn pha LED, Đèn hậu LED, Gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ gập/chỉnh điện. Cụ thể mời bạn tham khảo bảng sau đây:
Trang bị ngoại thất Suzuki Swift |
||
Danh mục |
Suzuki Swift |
|
Lưới tản nhiệt |
Màu đen |
|
Tay nắm cửa |
Cùng màu thân xe |
|
Lốp xe |
185/55R16 |
|
Mâm xe |
Hợp kim |
|
Lốp và mâm xe dự phòng |
T135/70R15 + Mâm thép |
|
Đèn pha |
Halogen/LED Projector |
|
Cụm đèn hậu |
LED |
|
Đèn LED ban ngày |
Có |
|
Gạt mưa |
Trước |
2 tốc độ + gián đoạn + rửa kính |
Sau |
1 tốc độ + gián đoạn + rửa kính |
|
Kính chiếu hậu phía ngoài |
Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Nội thất Suzuki Swift
Khoang nội thất của Suzuki Swift được khách hàng đánh giá là vừa đủ dùng, không quá rộng rãi nhưng cũng không mang lại cảm giác gò bó, chật chội. Tuy nhiên, nếu dùng Suzuki Swift để di chuyển đường dài thì quả thực sẽ khá mệt mỏi.
Vô lăng và bảng taplo
Bảng taplo của Suzuki Swift được đánh giá khá cao bởi phong cách thể thao, cá tính. Màn hình cảm ứng của xe sẽ được đặt thấp xuống phía dưới để người lái dễ thao tác hơn và các cổng điều hòa cũng được cách điệu rất thời trang.
Xe trang bị vô lăng ba chấu D-Cut bọc da giống như các mẫu xe thể thao, đi kèm là các nút bấm điều khiển hệ thống âm thanh,... giúp mang lại sự thuận tiện tối đa cho người lái. Cụm đồng hồ trên thế hệ mới cũng đậm chất hiện đại, thể thao, đặc biệt là được bổ sung thêm đèn viền màu đỏ khá ấn tượng, các con số hiển thị rõ ràng, trực quan hơn.
Không chỉ đồng hồ lái, trên táp lô nhà sản xuất vẫn duy trì lối bố trí theo kiểu đối xứng nhưng các đường nét thiết kế trông mềm mại và tinh tế hơn.
Khoang hành khách và ghế ngồi
Ghế lái có thể điều chỉnh độ cao giúp tài xế có được tư thế ngồi thoải mái và toàn bộ ghế ngồi trên xe được bọc chất liệu nỉ mềm. Một ưu điểm là không gian cabin thế hệ mới này rộng rãi hơn nhờ chiều dài trục cơ sở đã được tăng thêm 10mm.
Chỉ một chút vấn đề nằm ở vị trí ngồi giữa của hàng ghế sau hơi bất tiện cho người lớn do vướng phải khoảng lồi của sàn xe. Giữa các hàng ghế của xe Swift không có bệ tỳ tay nên người ngồi sẽ có cảm giác bị thừa tay và hơi bất tiện cho những chuyến đi xa. Hàng ghế sau có thể gập 60:40 giúp gia tăng khoảng không gian chứa hàng khi cần thiết.
Khoang hành lý
Ở thế hệ mới, dung tích khoang hành lý đã được tăng thêm 46 lít, đạt 268 lít và còn có thể tăng lên đáng kể khi hàng ghế thứ 2 được gập lại. Để thoả mãn nhu cầu để đồ đạc, vật dụng cho những chuyến đi của một gia đình 3-5 thành viên, nhà sản xuất cũng đã thiết kế khá nhiều hộc chứa đồ rải rác khắp cabin.
Trang bị nội thất và tiện nghi
Hệ thống thông tin giải trí của Suzuki Swift cũng được nâng cấp nhiều tính năng thú vị như: Màn hình cảm ứng 7 inc, Đầu CD, MP, WMA, USB, Đàm thoại rảnh tay Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, Dàn âm thanh 2-6 loa. Cụ thể mời bạn tham khảo bảng sau:
Trang bị nội thất và tiện nghi Suzuki Swift |
||
Danh mục |
Suzuki Swift GLX |
|
Điều khiển hành trình (Cruise Control) |
Có |
|
Khóa cửa từ xa |
Có |
|
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Tự động |
|
Âm thanh |
Màn hình cảm ứng đa phương tiện 7 inch |
Có |
Loa trước |
Có |
|
Loa sau |
Có |
|
Loa phụ phía trước |
Có |
|
Cửa điều khiển điện trước/sau |
Có |
|
Khóa cửa trung tâm |
Nút điều khiển bên ghế lái |
Ngoài ra, xe còn được trang bị hệ thống điều hòa tự động, khởi động bằng nút bấm và điều khiển hành trình Cruise-control (phiên bản GLX). Và một số tính năng khác như: cửa sổ trước và sau chỉnh điện, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, ngăn đựng cốc, tấm che nắng.
Đánh giá động cơ vận hành Suzuki Swift
Suzuki Swift có 2 lựa chọn động cơ gồm K12C VVT 1.2L 4 xy lanh, 16 van và K10C DITC 1.0L 3 xy lanh, 12 van; sản sinh công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 120-160 Nm. Sức mạnh này là vừa đủ dùng cho một chiếc xe chuyên di chuyển trong đường nội thị. Hộp số CVT của Swift được đánh giá là vận hành rất mượt mà, vô lăng cũng cho cảm giác rất chân thật, khả năng phản hồi tốt.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của khối động cơ 1.2L trên Swift được nhận nhiều lời khen từ người dùng khi chỉ đạt 3,6L/100km ngoài đô thị và cung đường hỗn hợp đạt 4,6L/100km. Và đây cũng chính là yếu tố quyết định việc sở hữu mẫu xe Suzuki Swift 2021 trong phân khúc hạng B.
Khả năng vận hành
Khả năng tăng tốc của Suzuki Swift không được đánh giá cao, thấy rõ điều này nhất khi xe ở chạy ở tốc độ 80km/h trở lên. Chưa kể tiếng ồn động cơ và tiếng ồn từ lốp xe vọng vào cabin khá rõ gây không ít phiền toái cho người ngồi trên xe. Bên cạnh đó, tầm nhìn của người lái cũng ít nhiều bị ảnh hưởng nguyên nhân do trụ A có kích thước khá lớn.
Trang bị an toàn trên Suzuki Swift
Về trang bị an toàn, Suzuki Swift đạt chuẩn 5 sao của Euro-NCAP và ANCAP với danh sách gồm: Hệ thống chống trộm, 2 túi khí, Hệ thống phân bổ lực phanh EBD, Dây đai an toàn 3 điểm ELR, Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Camera lùi/đỗ nhanh chóng. Cụ thể mời bạn tham khảo bảng sau:
Trang bị an toàn Suzuki Swift |
|||
Danh mục |
Suzuki Swift GLX |
||
2 túi khí SRS phía trước |
Có |
||
Dây đai an toàn |
Trước |
Dây đai 3 điểm với chức năng căng đai, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao |
|
Sau |
3 điểm |
||
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX x2 |
Có |
||
Khóa an toàn cho trẻ em |
Có |
||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
||
Phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
||
Hệ thống chống trộm |
Có |
So với các đối thủ trong cùng phân khúc thì Swift vẫn còn thiếu một số trang bị như hỗ trợ khởi hành ngang dốc hay cân bằng điện tử,...
Có nên mua Suzuki Swift không?
Suzuki Swift sở hữu một ngoại hình hấp dẫn, cảm giác lái thú vị tuy nhiên giá bán chưa thực sự hấp dẫn, khả năng vận hành cũng còn một chút hạn chế nhưng bù lại tiết kiệm nhiên liệu.
Nỗ lực thay đổi của Suzuki Swift thực chất đã được kiểm chứng vào cuối năm 2019 khi mà doanh số bán của mẫu xe này đứng đầu phân khúc hạng B trong tháng 11 năm ngoái. Giờ đây Swift tự tin là một đối thủ đáng cân nhắc và không kém phần hấp dẫn trước những cái tên như Mazda 2 Hatchback, Honda Jazz, Toyota Yaris,...
Nếu bạn là một người cá tính, thích sự khác biệt đổi mới, thích một chiếc xe tạo được sức hấp dẫn người nhìn, Anycar nghĩ rằng Suzuki Swift là một sự lựa chọn đáng tham khảo.