Cập nhật giá bán Honda Brio 2023 mới nhất tại Việt Nam - Đánh giá chi tiết ngoại thất, nội thất, thông số kỹ thuật và trang bị động cơ, an toàn của Honda Brio mới.
Danh mục bài viết
Giá xe Honda Brio 2023 bao nhiêu?
Honda Brio là mẫu xe có kiểu dáng Hatchback cỡ A, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản gồm: G, RS, giá niêm yết của xe dao dộng từ 418 - 454 triệu đồng. Cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bảng giá lăn bánh dưới đây:
Bảng giá lăn bánh Honda Brio mới nhất tháng 11/2024 (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh TP. HCM | Lăn bánh tỉnh khác |
Brio G | 418 | 490 | 473 | 463 |
Brio RS | 448 | 524 | 506 | 496 |
Brio RS 2 màu | 454 | 528 | 510 | 500 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy thuộc vào tình các chương trình khuyến mãi cụ thể của các đại lý mà khách hàng sẽ được giảm chi phí. Tuy nhiên, giá bán hiện tại của Brio khá sát với mức giá niêm yết của Honda, nên chưa có thông tin về các chương trình khuyến mãi cụ thể.
#Tham khảo: Giá xe ô tô Honda (tháng 11/2024)
Mặc dù vậy, khi mua Honda Brio 2023, khách hàng sẽ được hưởng các chính sách bảo hành bảo dưỡng cho các mốc thời hạn 3 năm hoặc 100.000 Km (tùy vào điều kiện nào đến trước).
Honda mang đến cho người dùng rất nhiều tùy chọn màu cho Brio gồm: 3 phối màu cho bản G và 5 phối màu cho bản RS. Cụ thể
- Bản G: Trắng ngà, ghi bạc, đỏ
- Bản RS: Trắng ngà, ghi bạc, cam, đỏ cá tính, đỏ đam mê.
Honda Brio 2023 có gì mới?
Được hãng xe Nhật giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2011, Honda Brio 2023 thực chất là mẫu xe thuộc thế hệ thứ 2 của dòng Hatchback cỡ A này, được ra mắt vào ngày 18/6/2019.
Honda Brio 2023 cũng chính là mẫu hatchback nhỏ nhất trong phân khúc ở thời điểm hiện tại. Thiết kế của xe dù vẫn trung thành với kích thước bản thiết kế ra mắt lần đầu, nhưng đã cải tiến một số chi tiết để hoàn thiện hơn.
Cụ thể, trên phiên bản mới nhất 2023, Brio Sở hữu ngoại hình khỏe khoắn và thể thao hơn, đáp ứng tốt hơn thị hiếu của những khách hàng trẻ và có cá tính mạnh, đây cũng là điều mà phiên bản trước đó vẫn chưa có được.
Thông số kỹ thuật Honda Brio
Bên cạnh ngoại hình nhỏ gọn nhất phân khúc Hatchback, mẫu Brio mới vẫn giữ nguyên khối động cơ i-VTEC 1.2L vốn mang đến thành công cho hãng xe Nhật những năm qua. Xe có khả năng vận hành ổn định cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng hàng đầu phân khúc.
Bảng thông số kỹ thuật | |
Danh mục | Honda Brio |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia |
Kiểu dáng | Hatchback cỡ A |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 154 |
Kích cỡ mâm (inch) | 14 - 15 |
Dung tích khoang chứa đồ(L) | 258 |
Dung tích bình xăng (L) | 35 |
Trọng lượng bản thân (Kg) | 972 |
Loại động cơ | DOHC i-VTEC 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Tự động vô cấp - CVT |
Công suất (Hp) | 89 |
Mô-men xoắn (Nm) | 110 |
Tiêu thụ nhiên liệu | 5.4 - 5.9 L/100km |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/ Giằng xoắn |
Hệ thống phanh trước/ sau | Phanh đĩa/Tang trống |
Đánh giá ngoại thất Honda Brio
Nhắc đến những mẫu Hatchback cỡ nhỏ, người ta thường liên tưởng đến những mẫu xe có thiết kế trung tính và đề cao tính thực dụng. Tuy nhiên, mẫu hatchback nhà Honda lại mang đến một làn gió mới với kiểu dáng đậm chất thể thao và cực kỳ cá tính, cũng như xen lẫn các đường nét đĩnh đạc.
Đầu xe Honda Brio
Thiết kế đầu xe của Honda Brio được chia sẻ khá nhiều từ người đàn anh Honda City. Đầu xe Brio được chia thành 2 phần rõ rệt trên và dưới. Phần trên ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt liền kề cụm đèn pha, tạo thành một vòng cung liền mạch bắt mắt.
Trong khi đó, phần dưới đầu xe Brio có thiết kế hơi nhô ra, giúp tăng vẻ bề thế. Hốc gió và đèn sương mù được thiết kế dập gân mạnh mẽ, sử dụng hoạ tiết tổ ong đặc sệt chất thể thao.
Tất nhiên, với một mẫu xe giá rẻ như, người dùng sẽ khó đòi hỏi cụm đèn LED trên Brio mới. Tuy nhiên, cụm đèn này lại sở hữu kiểu dáng đầy đặn và rất phần gai góc, tạo nên thần thái mạnh mẽ cho mẫu xe cỡ A.
Thân xe Honda Brio
Ngược lại với đầu xe, thân xe Honda Brio đi theo hướng thiết kế gọn gàng, năng động. Ngoài ra, chạy dọc thân xe là những đường dập gân nổi rất bắt mắt, giúp xe trông cứng cáp hơn.
Bộ gương chiếu hậu trên các phiên bản cao cấp gồm RS và RS 2 sẽ được tích hợp đầy đủ các tính năng như: chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Trong khi đó, phiên bản Brio G chỉ có chỉnh điện.
Nâng đỡ toàn bộ khung xe là bộ lazang có kích cỡ dao động từ 14 - 15 inch tùy phiên bản. Cụ thể, bản Brio RS/RS 2 màu được trang bị lazang 15 inch phay bóng bắt mắt và cân đối. Còn bản Brio G dùng lazang 14inch, kiểu dáng đơn giản hơn.
Đuôi xe Honda Brio
Trong khi đầu xe được chia sẻ nhiều từ thiết kế của Honda City, thì phần đuôi xe trên Honda Brio lại được đánh giá có nhiều điểm nhấn mang bóng dáng của sedan cỡ C Honda Civic, nhất là phiên bản Brio RS. Cụ thể, cánh lướt gió trên Brio mới được tích hợp thêm đèn báo phanh dạng LED rất bắt mắt, còn cụm đèn hậu có thiết kế hình khối và tách biệt đèn phanh vòng theo kiểu chữ C ấn tượng.
Tuy nhiên, đáng tiếc là cụm đèn hậu trên mẫu xe này vẫn sử dụng bóng Halogen nhằm giảm giá thành sản xuất thay vì dùng các loại bóng LED hiện đại hơn. Khu vực biển số nhấn sâu theo hình lục giác tổ ong. Cản sau Brio dạng lưới hốc gió giả cũng dùng hoạ tiết tổ ong đồng bộ vừa đẹp mắt, vừa cứng cáp.
Trang bị ngoại thất Honda Brio
Bảng trang bị ngoại thất | |
Danh mục | Honda Brio |
Đèn pha | Halogen |
Đèn sương mù | Halogen |
Đèn xi-nhan | Halogen |
Đèn hậu | Halogen |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe |
Ăng ten | Vay cá |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điên (bản G), Gập điện/tích hợp báo rẽ (bản RS) |
Cửa cốp | Chỉnh cơ |
Đánh giá nội thất Honda Brio
So sánh với các đối thủ, kích thước Honda Brio được đánh giá khủng nhất. Thừa hưởng thế mạnh chung của hãng ô tô mẹ, mẫu xe nhỏ nhất của nhà Honda sở hữu không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, thậm chí còn rộng hơn cả một số xe hạng B.
Khoang lái và bảng taplo Honda Brio
Khu vực khoang lái của mẫu Brio mới có thiết kế đơn giản, bố cục dễ nhìn va thao tác. Nổi bật là cụm vô lăng dạng 3 chấu, nhựa trần, tích hợp các phím điều khiển. Trong khi đó, cụm đồng hồ báo tốc độ của xe là dạng analog cổ điển, chỉ có màn hình hiển thị thông tin trắng đen.
Bảng taplo của xe có nhiều điểm giống với mẫu Honda Jazz, chi tiết này sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu với nhiều đường nhấn nhá, tạo khối dứt khoát. Trên bản bản G, taplo được trang trí viền bạc còn bản RS viền cam cá tính.
Ghế ngồi và khoang hành khách Honda Brio
Trên tất cả các phiên bản của Brio, ghế ngồi đều được bọc nỉ. Trong đó, hàng ghế trước có bề mặt ghế rộng, thiết kế lưng ghế ôm vừa phải, cùng với phần trần xe thoáng, khoảng để chân rộng rãi, tạo sự thoải mái cho người lái dù đây chỉ là một mẫu xe cỡ A.
Hàng ghế thứ 2 của mẫu xe này thoải mái đến bất ngờ với mặt ghế phẳng và có tựa đầu 3 vị trí. Ưu điểm lớn của mẫu Brio là phần ghế xe cao hơn một tí so với những mẫu xe cùng phân khúc, khoảng duỗi chân tốt, không bị chạm vào ghế trước.
Khoang hành lý của mẫu Hatchback hạng A có dung tích khá lớn đối với một mẫu xe cỡ nhỏ khi lên đến 258 lít. Ngoài ra, hàng ghế sau còn có thể gập phẳng giúp tăng diện tích để đồ.
Trang bị tiện nghi trên Honda Brio
Bảng trang bị tiện nghi | |
Danh mục | Honda Brio |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh cơ |
Ghế phụ | Chỉnh cơ |
Hàng ghế thứ 2 | Gập phẳng |
Vô-lăng | 3 chấu nhựa/tích hợp nút bấm |
Điều hòa | 1 vùng |
Âm thanh | 4 loa |
Kết nối | AUX/Bluetooth/USB/Radio FM |
Màn hình trung tâm | 1-DIN |
Màn hình tốc độ | Analog đơn sắc |
Cửa kính | 1 chạm |
Đánh giá trang bị động cơ và an toàn Honda Brio
Về khả năng vận hành, khối động cơ 1.2L trên được đánh giá là phù hợp với một mẫu xe cỡ nhỏ như Brio. Giúp mang đến khả năng vận hành ổn định cũng như tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả khi chỉ tiêu tốn khoảng 5.4 - 5.9 lít xăng trên 100km di chuyển trên các đoạn đường hỗn hợp.
Trang bị động cơ và khả năng vận hành Honda Brio
Cụ thể, chiếc Brio mới được trang bị khối động cơ SOHC 4 xi lanh thẳng hàng iVTEC 1.2L, cho công suất cực đại đạt 89 mã lực, mô-men xoắn đạt 110 Nm. Mẫu Hatchback nhà Honda sử dụng hộp số vô cấp CVT trên nền tảng công nghệ Earth DRE.
Với khối động cơ 1.2L, dù không có quá nhiều khác biệt so với các đối thủ. Nhưng khi di chuyển trong phố, mẫu xe này cho cảm giác lướt đi nhẹ nhàng và êm ái. Nước ga đầu cuae xe bốc và có độ vọt tốt.
Hệ thống khung gầm mới trên chiếc Brio mới đã được gia tăng độ cứng cáp đáng kệ. Kết hợp với hệ thống treo được tinh chỉnh đem đến cảm giác êm ái hơn, xe đi qua các gờ giảm tốc, ổ gà êm ái hơn. Khi di chuyển qua các đường nhiều gập ghềnh, Brio tỏ ra vững chãi, ít rung lắc, mang đến sự dễ chịu cho người ngồi trên xe.
Trang bị công nghệ an toàn Honda Brio
Về mặt trang bị an toàn, mặc dù không được trang bị các gói công nghê an toàn cao cấp như trên các mẫu xe cao cấp hơn của Honda. Nhưng Honda Brio vẫn có những trang bị tiêu chuẩn như:
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EAB
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- 2 túi khí an toàn
Kết luận chung
Honda Brio là mẫu xe có giá bán rẻ nhất trong đại gia đình Honda. Tuy nhiên, mẫu hatchback này vẫn sở hữu cá tính và những ưu điểm riêng như: thiết kế trẻ trung, nội thất rộng rãi, động cơ tiết kiệm nhiên liệu,...
Với phân khúc khách hàng mà Honda nhắm đến là những người trẻ sống tại đô thị, mẫu Hatchback Brio hoàn toàn đủ khả năng và sự khác biệt độc đáo để chinh phục và đáp ứng nhu cầu của tệp khách hàng tiềm năng này.