Đánh giá xe Ford Everest 2023 - Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, đánh giá ngoại thất và báo giá xe Ford Everest mới nhất tháng 11/2024 tại Việt Nam.
Danh mục bài viết
Giá xe Ford Everest bao nhiêu?
Bạn đang kiếm tìm một chiếc SUV được trang bị sức mạnh, an toàn và tiện nghi không thỏa hiệp trước bất kỳ khó khăn nào. Một chiếc SUV hoàn hảo hội tụ đủ các yếu tố: mạnh mẽ bên ngoài, tinh xảo bên trong, luôn sẵn sàng để bảo vệ bạn và những người thân yêu. Bạn đưa ra yêu cầu và chúng tôi kiến tạo chiếc Ford Everest Thế hệ Mới.
Giá xe Ford Everest tại Việt Nam dao động từ khoảng 1,099 - 1,452 tỷ VNĐ cho 11 phiên bản màu sắc khác nhau, cụ thể như sau:
#Lưu ý: Giá lăn bánh Ford Everest chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe.
#Tham khảo: Giá xe Ford (cập nhật mới nhất)
Thông số kỹ thuật Ford Everest
Ford Everest sau khi được nâng cấp đã rộng rãi hơn với chiều dài cơ sở lên đến 2.900mm và chiều Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.914 x 1.923 x 1.842mm. Khoảng sáng gầm xe 200mm rất thích hợp với đường xá tại Việt Nam.
Thông số kỹ thuật Ford Everest | |
Kiểu dáng xe | SUV-D |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ |
Chiều dài cơ sở | 2,900 (mm) |
Kích thước dài x rộng x cao | 4,914 x 1,923 x 1,842 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 200 (mm) |
Khối lượng toàn tải | 3,154 (kg) |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 (lít) |
Nguồn gốc xuất xứ | Nhập khẩu |
Ngoại thất Ford Everest
Tại thị trường Việt Nam, Ford Everest được thừa hưởng thiết kế, khung gầm của mẫu bán tải Ranger, Ford Everest vẫn giữ cho mình một vẻ ngoài khỏe khoắn, mạnh mẽ với kích thước duy trì ở mức 4.914 x 1.923 x 1.842mm và chiều dài cơ sở 2.900mm, khoảng sáng gầm cao giúp nâng cao khả năng vượt địa hình và khoang nội thất rộng rãi.
Đầu xe Ford Everest là điểm được “đập đi xây lại” nhiều nhất trong lần nâng cấp này. Các chi tiết quen thuộc như thanh ngang ở phía trước đã được bỏ đi, thay thế vào đó là một bộ lưới đa giác dạng lưới vô cùng độc đáo. Phía trên tản nhiệt đã được bổ sung thêm thanh nan mạ crom sang trọng giúp cho cái nhìn trực diện thêm trọn vẹn.
Cụm đèn pha hình chữ "C" được tinh chỉnh để kết hợp cùng với lưới tản nhiệt. Cụ thể, Everest 2022 trang bị cho mình hệ thống chiếu sáng Bi-LED, tích hợp khả năng điều chỉnh góc chiếu mang đến tầm nhìn tối đa cho tài xế khi đi vào vùng tối. Ngoài ra, đèn pha phiên bản Titanium+ có thêm tính năng đèn chiếu xa tự động, chủ động hạn chế chói mắt xe người chiều và mở rộng tầm nhìn khi di chuyển ở ngoài quốc lộ hoặc cao tốc ở tốc độ cao.
Vẫn phong cách thiết kế cứng cáp và rắn rỏi nam tính đặc trưng khác với kiểu thiết kế mềm mại của đối thủ . Các đường dập nổi, khí động học phô diễn ra thân hình cứng cáp, cơ bắp của mình giống như ở phiên bản cũ, gần như không có chi tiết mới nào khi nhìn từ hông xe ngoại trừ bộ lazang 18-20 inch đa chấu kép độc đáo được thay mới nhằm tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Thân xe Ford Everest cũng khá hiện đại với trang bị la-zăng hợp kim nhôm cho tất cả phiên bản. Có thể thấy được phần mâm xe của phiên bản Ford Everest Sport sẽ được sơn đen so với các phiên bản còn lại.
Cũng như đầu xe, phần đuôi xe sau vẫn được mạ bạc tạo sự cứng cáp, tích hợp thêm đèn phản quang và sương mù nâng cao sự an toàn cho người sử dụng. Từ phiên bản Ambient trở đi, Ford Everest cũng trang bị thêm tiện ích đóng mở bằng điện chỉ bằng thao tác đá chân cho cốp khoang hành lý.
Đuôi xe Ford Everest vẫn giữ thiết kế trước đây với các đường nét chắc chắn đặc trưng. Tất cả các phiên bản của Ford Everest đều được trang bị đèn hậu dạng LED siêu hiện đại giúp cho góc nhìn từ phía sau thêm phần ấn tượng.
Trang bị ngoại thất của Ford Everest khá phong phú, tuy nhiên giữa các phiên bản sẽ có sự phân biệt do giá xe khác nhau.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của Ford Everest | ||||
Ngoại thất Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Đèn phía trước | LED | LED | LED | LED Matrix |
Đèn tự động bật | Có | Có | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Không | Không | Không | Có |
Chỉnh đèn pha/cốt | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Mâm | 18 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch |
Nội thất Ford Everest
Bảng taplo Ford Everest mới vẫn sử dụng thiết kế Hydrographic tương tự như phiên bản hiện tại vẫn đang bán tại Việt Nam, không có quá nhiều khác biệt. Vẫn là vô lăng 03 chấu mạnh mẽ, ghế ngồi bọc da, màn hình ẩn và cách thiết kế tương tự bản Everest tiền nhiệm.
Khoang nội thất Ford Everest vẫn thừa hưởng những thiết kế của Ford Ranger nhưng được nâng cấp sang trọng hơn, phù hợp hơn với xe gia đình chạy phố, các chi tiết da và nhựa bố trí hợp lý vừa cao cấp vừa chắc chắn.
Vô lăng Ford Everest có thiết kế 3 chấu chữ T giúp người lái nhìn rõ thông tin bảng đồng hồ. Hai phiên bản Ambient và Titanium tích hợp trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control trên vô lăng. Đặc biệt, phiên bản Titanium+ cao cấp nhất được trang bị điều khiển hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control, tự động giảm và tăng tốc trở lại theo phương tiện phía trước.
Khoang hành khách rộng rãi là một trong những điểm mạnh của Ford Everest. Với trục cơ sở có kích thước lên đến 2900mm, Everest mang đến chỗ ngồi rộng rãi cho hành khách ở hàng ghế phía sau. Khoảng cách để chân hợp lý giúp người dùng có thể thoải mái tìm được cho mình tư thế ngồi thoải mái trong suốt hành trình của mình. Ghế ngồi trên Ford Everest sẽ được bọc nỉ ở bản Ambient, các phiên bản còn lại sẽ bọc da sang trọng hơn.
Trang bị nội thất và tiện nghi
Tiện nghi trên Ford Everest tương đối đầy đủ. Mặc dù chưa được tiết lộ hết nhưng chúng ta vẫn có thể thấy được cửa sổ trời Panorama vẫn còn ở phía trên, nút bấm khởi động hiện đại, ghế ngồi bọc da êm ái, điều hòa tự động 2 vùng và một số trang bị tiện nghi khác
Trang bị nội thất của Ford Everest |
||||
Nội thất Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 12 inch |
Chìa khoá thông minh/ khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Tự động |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Ghế phụ chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | 8 hướng | 8 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ | Gập cơ | Gập cơ | Gập điện |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa |
Cửa kính 1 chạm ghế lái | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có |
Cốp điện thông minh | Không | Có | Có | Có |
Trang bị an toàn trên Ford Everest
Hệ thống an toàn luôn là một trong các điểm mạnh của Ford Everest. Sang thế hệ mới, mẫu xe tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng hàng loạt công nghệ đắt giá như: hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, kiểm soát đỗ đèo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường… Riêng phiên bản Everest Titanium Plus được trang bị cả camera 360 độ.
Trang bị an toàn trên Ford Everest | ||||
Trang bị an toàn Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Không | Không | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360º |
Động Cơ Vận Hành Ford Everest
Đây là một chiếc xe phổ thông có cảm giác lài tốt nhất tại Việt Nam, mạnh mẽ trên đường trường và êm ái trong nội thành. Bước sang thế hệ mới, Ford Everest mang đến cho người dùng 02 hệ động cơ Diesel mạnh mẽ.
Ford Everest mới có 2 tùy chọn động cơ:
- Động cơ Diesel Single Turbo 0L sản sinh công suất cực đại 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ thống dẫu động 1 cầu.
- Động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L sản sinh công suất cực đại 209.8 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.750 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian.
Động cơ vận hành của Ford Everest | ||||
Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 | Titanium+ 4×4 |
Động cơ | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3.500 | 170/3.500 | 170/3.500 | 209.8/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số tự động | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 10 AT |
Dẫn động | 4×2 | 4×2 | 4×2 | 4×4 |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước | Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng | |||
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết kiểu Watti Linkage | |||
Phanh trước/sau | Phanh đĩa | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 80 |
Khả năng vận hành Ford Everest
Động cơ
Về sức mạnh động cơ, như thường lệ Ford Everest chưa bao giờ khiến người dùng phải lo ngại. Mặc dù sở hữu thân hình đồ sộ, song với khối động cơ Single Turbo 2.0L, đặc biệt là Bi-Turbo 2.0L thì Ford Everest vẫn tiến lên một cách đầy uy dũng.
Tuy nhiên, do sử dụng máy dầu nên Ford Everest cũng khó tránh được nhược điểm chung của loại động cơ này. Theo trải nghiệm thực tế của nhiều người, nếu tăng tốc đột ngột, chân ga có độ trễ đôi chút trước khi vọt về phía trước. Nhưng đây chỉ là cái nhìn hơi khắt khe.
Đánh giá chung thì Everest cũng không quá ì khi chạy phố. Xe vẫn đem đến cảm giác lái thoải mái, dễ chịu. Với các nhu cầu sử dụng xe thông thường, Everest hoàn toàn đáp ứng ổn, thậm chí vượt ngoài mong đợi. Từ dải tốc độ 60 km/h trở lên, xe sẽ thật sự “thoát xác” và phát huy sức mạnh của mình.
Một điều không thể bỏ qua khi đánh giá Ford Everest đó chính là off-road. Ở cung đường khó nhằn này, Everest chứng tỏ rất tốt bản lĩnh “SUV” thực thụ của mình. Phiên bản Titanium Plus dễ dàng chinh phục người dùng với khối động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L khoẻ bậc nhất phân khúc.
Nhưng về khối động cơ Diesel Bi-Turbo này, vài ý kiến đánh giá từ người dùng bản trước cho biết động cơ hơi thiếu tinh tế khi lên vòng tua cao. Nếu ép nhanh trong một số tình huống thì đôi khi động cơ bị ồn và rung nhẹ.
Mặt khác, động cơ Bi-Turbo của Ford từng dính “phốt” lỗi rò rỉ dầu ở mặt bưởng cam, ống két làm mát khí nạp, cổ hút Turbo… Có quan điểm cho rằng việc Ford chỉ bố trí một phiên bản mang động cơ Bi-Turbo ở thế hệ mới này chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro nếu tiếp tục xảy ra lỗi.
Hộp số
Sang thế hệ mới, các phiên bản Ford Everest Ambiente, Sport và Titanium đều trang bị hộp số tự động 6 cấp. Chỉ riêng bản Titanium Plus mới có hộp số tự động 10 cấp. Đây có thể được xem là một “bước lùi”. Vì ở thế hệ trước, tất cả phiên bản Ford Everest đều sử dụng hộp số 10 cấp.
Điều này không quá khó hiểu, bởi tương tự động cơ Bi-Turbo, hộp số tự động 10 cấp của Ford cũng từng vướng phải lùm xùm tại nhiều thị trường, kể cả Mỹ. Chuyên trang Vehicle History (Mỹ) có đề cập, hộp số tự động 10 cấp của Ford hay gặp một số hiện tượng như chuyển số chậm, tiếng động lạ khi chuyển số, tự chuyển về số N, xe nhao về phía trước, mất khả năng tăng tốc… Do đó, việc “hạ cấp” chuyển 3/4 phiên bản Ford Everest mới về hộp số 6 cấp có lẽ là một lựa chọn an toàn hơn cho Ford tại thời điểm này.
Vô lăng
Vô lăng Ford Everest mới vẫn giữ cái phong thái nhẹ nhàng, thư thái rất quen thuộc. Điều này giúp người lái dễ dàng xoay trở khi chạy xe trong nội thành đông đúc. Ở dải tốc cao tay lái cũng nặng hơn, chắc tay hơn. Nhưng với những ai yêu cầu cao ở cảm giác lái, một chiếc SUV sử dụng trợ lực thuỷ lực thường được đánh giá cao hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo Ford Everest được hãng xe Mỹ quảng bá “độc nhất phân khúc”. Treo trước của xe loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng. Thiết kế này giúp xe di chuyển tốt hơn khi chạy vào nơi có góc nghiêng lớn, củng cố thế mạnh off-road. Khi chạy qua các đường sỏi đá, nhiều ổ gà, địa hình phức tạp, xe đằm hơn. Cách dập tắt các dao động ngọt ngào và nuột nà như xe con. Nhưng điều này đồng nghĩa Everest sẽ lắc lư hơn nếu chạy tốc độ cao trên đường trường.
Khả năng cách âm
Động cơ dầu luôn ồn ào hơn máy xăng. Nhưng sang thế hệ mới, Ford Everest đã sở hữu phần cách âm hoàn thiện hơn. Hãng xe Mỹ đã gia cố thêm vật liệu cách âm, gioăng cửa dày giúp cho xe chống ồn tốt hơn. Mặc dù đi ở nơi gió lớn như những con đường nằm sát eo biển nhưng bên trong xe vẫn khá yên tĩnh.
Có nên mua Ford Everest không?
Nhìn chung Everest vẫn là một chiếc xe 7 chỗ hấp dẫn. Đó là rộng rãi, thoải mái khi lái xe với những tính năng tiêu chuẩn. phù hợp cho những cung đường off-road.
Everest là một chiếc xe đường trường bền bỉ đã được chứng minh. Đáp ứng mọi nhu cậu cơ bản của gia đình, êm ái trên đường nội thành, vững chắc an toàn trên đường trường.
Mua Everest phiên bản nào?
Trong các phiên bản, Ford Everest Ambiente tuy là phiên bản thấp nhất nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng rất ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Hệ thống vận hành và an toàn không khác các bản kế cận cao hơn. Trang bị cũng không quá chênh lệch.
Để tiện nghi hơn thì phiên bản Ford Everest Sport là lựa chọn hợp lý với mức giá bán vừa tầm. Còn muốn các trang bị cao cấp như: ghế phụ chỉnh điện, màn hình giải trí kích thước lớn, cửa sổ trời, cảm biến lốp… có thể tham khảo bản Ford Everest Titanium.
Riêng Ford Everest Titanium Plus, khác biệt các bản dưới không chỉ ở trang bị mà còn về hệ thống vận hành như động cơ, hộp số, dẫn động… Do đó, nếu đề cao sức mạnh, chú trọng cảm giác lái hay thường xuyên đi xa, đi đường đèo núi, địa hình phức tạp… thì Everest Titanium Plus vẫn là lý tưởng nhất.
Ở thị trường Việt Nam từ nhiều năm trước cho đến nay, Ford Everest cùng với Toyota Fortuner là 2 mẫu SUV 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng được ưa chuộng nhất. Do vậy, Toyota Fortuner được xem đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Ford Everest.
Bên cạnh đó, Ford Everest cũng “đối đầu” với một số mẫu xe SUV 7 chỗ hạng D khác như: Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra, Isuzu mu-X… và cả dòng xe CUV 7 chỗ hạng D như: Kia Sorento, Hyundai SantaFe, Mazda CX-8…